Điện trở tương đương của đoạn mạch: \(R=\dfrac{R1\left(R2+R3\right)}{R1+R2+R3}=\dfrac{3\left(1+6\right)}{3+1+6}=2,1\Omega\)
Điện trở tương đương của đoạn mạch: \(R=\dfrac{R1\left(R2+R3\right)}{R1+R2+R3}=\dfrac{3\left(1+6\right)}{3+1+6}=2,1\Omega\)
cho một mạch điện như hình vẽ, biết R1 = 30Ω, R2 = 30Ω, R3 = 6Ω, UAB= 18V
a. tính điện trở tương đương của đoạn mạch?
b. tính cường độ dòng điện qua từng điện trở?
Bài 1:
Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết R1 = 6Ω, R2 = 10Ω, R3 = 15Ω, UAB = 9V.
Tính:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
c) Công suất của điện trở R1 và của toàn mạch AB.
Bài 2: Một bóng đèn có HĐT định mức là U1 = 6V, khi sáng bình thường có điện trở là R1 = 12Ω mắc nối tiếp với một biến trở vào HĐT không đổi U = 9V.
a) Phải điều chỉnh biến trở có giá trị là bao nhiêu để đen sáng bình thường.
b) Biến trở được quấn bằng dây nkêlin có điện trở suất là 0,40.10-6Ωm và đường kính tiết diện của dây là 0,5mm2.Tính chiều dài của dây dùng để quấn biến trở này. Biết điện trở lớn nhất của biến trở là 40Ω.
Bài 3: Hai bóng đèn Đ1,Đ2 có HĐT định mức U1 = 6V, U2 = 3V khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R = 5Ω và R2 =3Ω. Mắc hai đèn này với một biến trở vào HĐT không đổi U = 9V (như hình vẽ) đề hai đèn sáng bình thường.
a) Tính điện trở của biến trở để hai đèn sáng bình thường.
b) Biến trở được quấn bằng dây nicrom có điện trở suất là 1,10.10-6Ωm và tiết diện của dây là 0,2mm2.Tính chiều dài của dây dùng để quấn biến trở này. Biết điện trở lớn nhất của biến trở là 25Ω.
Bài 4: Hai bóng đèn Đ1,Đ2 có HĐT định mức U1 = U2 = 6V khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R = 12Ω và R2 = 8Ω. Mắc hai đèn này với một biến trở vào HĐT không đổi U = 9V (như hình vẽ) đề hai đèn sáng bình thường.
a) Tính điện trở của biến trở để hai đèn sáng bình thường.
b) Biến trở được quấn bằng dây nicrom có điện trở suất là 1,10.10-6Ωm và tiết diện của dây là 0,8mm2.Tính chiều dài của dây dùng để quấn biến trở này. Biết điện trở lớn nhất của biến trở Rbm = 15Rb, trong đó Rb là điện trở tính được ở câu a trên đây.
Bài 5: Có hai bóng đèn ghi 110V - 40W và 110V - 100W.
a) Tính điện trở của mỗi đèn
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi đèn khi mắc song song hai bóng vào mạch điện 110V. Đèn nào sáng hơn?
c) Tính cường độ dòng điện qua mỗi đèn khi mắc nối tiếp hai bóng vào mạch điện 220V. Đèn nào sáng hơn? Mắc như thế có hại gì không?
d) Thắp sáng đèn loại 110V – 100W ở hiệu điện thế 110V trung bình mỗi ngày 4 giờ. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng đèn này trong 30ngày. Biết 1kW.h giá 1000đ/kW.h
mik sắp thi r nên giúp mik vs ạ, cảm ơn mn
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.6, trong đó điện trở R 1 = 6Ω; dòng điện mạch chính có cường độ I = 1,2A và dòng điện đi qua điện trở R 2 có cường độ I 2 = 0,4A. Mắc một điện trở R 3 vào mạch điện trên, song song với R 1 và R 2 thì dòng điện mạch chính có cường độ là 1,5A. Tính R 3 và điện trở tương đương R t đ của đoạn mạch này khi đó
Có ba điện trở R 1 = 3 Ω , R 2 = R 3 = 6 Ω mắc như sau: ( R 1 nối tiếp R 2 )// R 3 . Điện trở tương đương cảu ba điện trở này là
A. 7,2Ω
B. 15Ω
C. 3,6Ω
D. 6Ω
cho mạch điện như hình vẽ r1=15ôm r2=25ôm r3=10ôm Uab =12v không đổi a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch b) tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở c) để điện trở tương đương của đoạn mạch là 7,5 ôm người ta thay R1 bởi điện trở Rx. tính Rx
Phần II. Tự luận
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R 1 = 6 Ω ; R 2 = 30 Ω ; R 3 = 15 Ω , hiệu điện thế giữa hai đầu AB là 24V
a) Tính điện trở tương đương của mạch.
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở.
Cho mạch điện gồm các điện trở thuần như hình vẽ: Với: R1 = 20Ω ; R2 = 15Ω ; R3 = 35Ω và UAB = 36,6V. a.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b.Tính cường độ dòng điện qua đoạn mạch. c. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu R1.
Cho ba điện trở là R 1 = 6Ω ; R 2 = 12Ω và R 3 = 18Ω. Dùng ba điện trở này mắc thành đoạn mạch song song có hai mạch rẽ, trong đó có một mạch rẽ gồm hai điện trở mắc nối tiếp. Tính điện trở tương đương của mỗi đoạn mạch này