Bài 1: Nối các vế của câu ghép bằng các quan hệ từ để thể hiện quan hệ: a) điều kiện – kết quả, giả thiết – kết quả: - Các bác hàng xóm sẽ chạy sang giúp ngay….. bà tôi bị mệt - ………thêm đươc một ít đường sữa nữa….. nồi chè này ngon tuyệt vời. - …... lúc ấy cậu về kịp ……đâu đến nổi việc này xảy ra. b) tương phản : - …… mặt trời đã đi ngủ từ lâu, chú bê vẫn thản nhiên tung tăng trên ngọn đối sau nhà. - ….. trời chưa sáng ..……các chú bộ đội đã lên đường. - …….. gặp trở ngại đến dâu, cậu ấy vẫn không bỏ cuộc.
Bài 2: Nối các vế câu ghép bằng các cặp quan hệ từ thích hợp: a) ……...trời mưa rất to…….. lớp vẫn đến đông đủ và đúng giờ. b) …...trời mưa rất to, ……….gió thổi rất mạnh. c) …….trời mưa rất to….... các đường đến nhà bạn Lan đều bị ngập nước. d) ……..mai trời vẫn mưa thế này…….. hội thả diều làng mình phải hoãn mất. e) Cây cối trong vườn trĩu quả …….. chúng được chú Ba chăm bẵm hằng ngày. f) …... mấy tháng nay chẳng có lấy một hạt mưa nào..….vườn chuối sau nhà bị táp khô hết lá. g) Dì tư bán quà sáng ……dì phải dậy nhóm lò từ lúc lờ mờ đất . h) …...Mồ Côi rất sáng dạ …... ..chẳng bao lâu đã học hết chữ của thầy. Bài 3: Gạch bỏ các quan hệ từ không phù hợp trong ngoặc đơn . Ở dây, mùa gặt hái bao giờ cũng trúng (trong, vào ,ở) (1) tháng mười, mười một, những ngày vui vẻ nhất ( ở, trong) (2) năm, (và, với, hoặc) (3) mỗi năm hạt lúa chỉ đậu (trong, trên, vào) (4) tay ngửời có một lần : tháng hai phát rẫy, tháng tư ( thì , lại) (5) đốt, hạt lúa tra dưới những cái lỗ tròn đen sì chất màu mỡ ( với , của) (6) tro than. Tháng chín, tháng mười, chim pít đã rủ nhau bay về từng đàn, tiếng hót ríu rít cứ xoáy tròn (trên, vào, trong) (7) nắng mai (và, với, hoặc) (8) gió rét căm căm. (Nguyễn Minh Châu) Bài 4: Viết vế câu còn lai của câu ghép để thể hiện quan hệ tăng tiến a) Không chỉ có mấy bác hàng xóm chạy sang ................................................ …………………………………………………………………………………… b) Chẳng những lũ cò trắng thôi bay về phía cù lao………........................... …………………………………………………………………………………… c) Không những……………………………………. mà họ còn cho những ý kiến hay và thiết thực nữa. d) Chẳng những………………………………………mà các bạn ấy còn rất hào hứng tham gia các hoạt động của Liên chi Đội. Bài 5: Đặt câu ghép có những cặp từ hô ứng sau để nối các vế câu. a. …………bao nhiêu………….bấy nhiêu b. ………….chưa………….đã…….. c. …………có………..mới………. d. ……………nào………..ấy…….. Bài 6: Điền các từ thích hợp để liên kết các câu trong đoạn văn sau: Nguyễn Hiền là cậu bé nhà nghèo, ………mồ côi cha từ rất sớm. Cha…….... bị chết trong cảnh loạn li tranh chấp của bọn chúa đất Đoàn Thượng và Nguyễn Nộn. Mẹ …… bế ……… trốn chạy. Khi giặc đã yên, ………..đưa con về làm một cái túp lều trên mảnh đất ở vườn sau chùa làng Dương A.
Cặp quan hệ từ nối các vế trong câu ghép: “Không những hoa hồng nhung đẹp mà nó còn rất thơm.” thể hiện quan hệ gì giữa các vế câu ghép?
A. Nguyên nhân và kết quả
B. Tương phản
C. Giả thiết và kết quả
D. Tăng tiến
I - Nhận xét :
1 . Phân tích cấu tạp của câu ghép sau đây :
Chẳng những Hồng chăm học mà bạn ấy còn rất chăm làm .
2 . Tìm thêm những cặp quan hệ từ có thể nối các vế câu có quan hệ tăng tiến .
III - Luyện tập :
Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống :
a. Tiếng cười ..... đem lại niềm vui cho mọi người .... nó còn là một liều thuốc trường sinh .
b. .... hoa sen đẹp ... nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam .
c. Ngày nay , trên đất nước ta , ..... công an làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự , an ninh ..... mỗi một người dân đều có trách nhiệm bảo vệ công cuộc xây dựng hòa bình .
Bài 2: Em hãy viết đoạn văn ngắn về chủ đề tự chọn trong đó có sử dụng cặp quan hệ từ chỉ sự tăng tiến để nối các vế câu ghép:))
a.Có 1 cặp QHTnối 2 vế câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân kết quả
b.Có 1 cặp QHTnối 2 vế câu ghép thể hiện quan hệ tương phản:
c.1 cặp QHTnối 2 vế câu ghép thể hiện quan hệ giả thiết-kết quả:
d.1 cặp QHTnối 2 vế câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến
e.Các vế câu ghép được nối với nhau bởi cặp từ hô ứng:
để thể hiện mối quan hệ tăng tiến giữa hai vế câu, ta dùng quan hệ từ nào?
a nếu... thì b: tuy c: chẳng những... mà... d: dù... nhưng e nhưng g;dù
Câu 1: ( 2 điểm) Viết thêm các vế câu thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh mỗi câu ghép và nêu rã mối quan hệ giữa hai vế câu ghép đã thể hiện.
a. Vì…. nên Rùa chấp nhận chạy thi với Thỏ. ( 2 vế câu thể hiện mối quan hệ…)
b. Nếu… thì Thỏ đã vè đích trước Rùa.(…)
c. Mặc dù…nhưng nó vẫn không đuổi kịp Rùa. (…)
d. Chẳng những… mà nó còn rất khiêm tốn. (…)
Đặt một câu ghép thể hiện mối quan hệ tăng tiến giữa hai vế câu về chủ đề Truyền thống
để thể hiện mối quan hệ điều kiện-kết quả giả thiết-kết quả giữa hai vế câu ta dùng quan hệ từ hoặc uan hệ từ nào?
a: thì b: tuy c: chẳng những... mà... d không chỉ ... mà... e: thì g: không những ...mà...