iem hi

Bài 3. Tính % nguyên tố N trong phân bón hóa học sau: Urê, amoni sunfat, amoni nitrat, amoni hiđrophotphat.

Bài 4. Hoà tan hết 3,6 g một kim loại X hoá trị (II) bằng dung dịch H2SO4 loãng được 3,36 lít H2 (đktc). Xác định tên, CTHH của kim loại X.

Bài 5. Cho 40g dung dịch Ba(OH)2 34,2% vào dung dịch Na2SO4 14,2%.

a. Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết PTHH

b. Tính khối lượng dung dịch Na2SO4 cần dùng để phản ứng xảy ra vừa đủ.

Bài 6. Trộn 20ml dung dịch có chứa 4,16g BaCl2 với 70ml dung dịch có chứa 2,94g H2SO4.

a. Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết PTHH

b. Tính khối lượng chất rắn sinh ra sau phản ứng

c. Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể.

Bài 7.Cho 10,5 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc).

a. Viết PTHH

b. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A

c. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A       

Bài 8.Cho 20 gam hỗn hợp B gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5M.

a. Viết PTHH

b. Tính khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp B

c. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp B

Bài 9. Nhiệt phân hoàn toàn 19,6g Cu(OH)2 thu được một chất rắn màu đen, dùng khí H2 dư khử chất rắn màu đen đó thu được một chất rắn màu đỏ. Tính khối lượng chất rắn màu đỏ thu được.


Các câu hỏi tương tự
Vy_Trần
Xem chi tiết
thiên phúc
Xem chi tiết
Hung Hoang
Xem chi tiết
Nguyễn Thị Huỳnh Như
Xem chi tiết
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
anh Trinhquang
Xem chi tiết
TM97 FF
Xem chi tiết
Trọng Nguyễn
Xem chi tiết
nhunhugiahan
Xem chi tiết
Đoàn Hồng Hạnh
Xem chi tiết