Bài 2: Trâu vàng uyên bác
Câu 1: Nghĩa mẹ như ………….trong nguồn chảy ra.
Câu 2: Ăn quả ………….người trồng cây.
Câu 3: Trọng ………khinh tài.
Câu 4: Cánh cò bay lả dập ………………..
Câu 5: Đất nghèo nuôi những anh ……………
Câu 6: Rừng vàng …………..bạc
Câu 7: Nơi chôn rau cắt …………….
Câu 8: Cây ………….không sợ chết đứng
Câu 9: Anh hùng xuất thiếu …………
Câu 10: Công …………. như núi Thái Sơn.
Câu 1: Nghĩa mẹ như …nước….trong nguồn chảy ra.
Câu 2: Ăn quả …nhớ….người trồng cây.
Câu 3: Trọng …nghĩa…khinh tài.
Câu 4: Cánh cò bay lả dập …dờn……..
Câu 5: Đất nghèo nuôi những anh …hùng……
Câu 6: Rừng vàng …đất…..bạc
Câu 7: Nơi chôn rau cắt …rốn….
Câu 8: Cây …ngay….không sợ chết đứng
Câu 9: Anh hùng xuất thiếu …niên……
Câu 10: Công …cha…. như núi Thái Sơn.
Câu 1. Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Câu 2. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
câu 3. Trọng nghĩa khinh tài
câu 4.Cánh cò bay lả dập dờn.
câu 5.Đất nghèo nuôi những anh hùng.
câu 6. Rừng vàng biển bạc.
câu 7.Nơi chôn rau cắt rốn.
câu 8.Cây ngay không sợ chết đứng.
câu 9.Anh hình xuất thiếu niên.
câu 10.Công cha như núi Thái Sơn.
Câu 1. Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Câu 2. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
Câu 3. Trọng nghĩa khinh tài
Câu 4.Cánh cò bay lả dập dờn.
Câu 5.Đất nghèo nuôi những anh hùng.
Câu 6. Rừng vàng biển bạc.
Câu 7.Nơi chôn rau cắt rốn.
Câu 8.Cây ngay không sợ chết đứng.
Câu 9.Anh hình xuất thiếu niên.
Câu 10.Công cha như núi Thái Sơn.
Bài 2: Trâu vàng uyên bác
Câu 1: Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Câu 2: Ăn quả nhớ người trồng cây.
Câu 3: Trọng nghĩa khinh tài.
Câu 4: Cánh cò bay lả dập dờn
Câu 5: Đất nghèo nuôi những anh hùng
Câu 6: Rừng vàng biển bạc
Câu 7: Nơi chôn rau cắt rốn
Câu 8: Cây ngay không sợ chết đứng
Câu 9: Anh hùng xuất thiếu niên
Câu 10: Công cha như núi Thái Sơn.