: Điền từ đồng nghĩa thích hợp vào những câu sau.
Các từ cần điền: cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp nhô.
Mặt hồ … gợn sóng.
Sóng biển …xô vào bờ.
Sóng lượn …trên mặt sông.
2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể của người và động vật thường là những từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.
Đọc các bài tập đọc tuần 19, 20, 21 rồi thực hiện các yêu cầu sau:
a) Tìm các từ ngữ thuộc chủ đề công dân có trong các bài tập đọc đó.
b) Tìm ví dụ điền vào chỗ trống sau:
Câu đơn:
Câu ghép không dùng từ nối:
Câu ghép dùng từ nối bằng quan hệ từ:
Câu ghép dùng cặp từ hô ướng:
Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống trong các câu sau :
a. Mặt hồ ....... gợn sóng
b. Sóng lượn ....... trên mặt sông
c. Sóng biển ....... xô vào bờ
(cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp nhô)
2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng
Làm ơn giúp mình với!!!!!!!
Bài 1: Đọc bài thơ sau, tìm từ láy, từ ghép; từ đồng nghĩa với mỗi từ in đậm:
Tiếng ru
Con ong làm mật yêu hoa Con cá bơi yêu nước, con chim ca yêu trời. Con người muốn sống con ơi Phải yêu đồng chí, yêu người anh em. Một ngôi sao chẳng sáng đêm Một thân lúa chín chẳng nên mùa vàng. Một người - đâu phải nhân gian? Sống chăng, một đốm lửa tàn mà thôi! | Núi cao bởi có đất bồi Núi chê đất thấp, núi ngồi ở đâu. Muôn dòng sông đổ biển sâu Biển chê sông nhỏ, biển đâu nước còn. Tre già ôm lấy măng non Chắt chiu như mẹ yêu con tháng ngày Mai sau con lớn hơn thầy Các con ôm cả hai tay đất tròn. |
Tìm các danh từ, động từ, tính từ trong bài thơ trên.
các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa
Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau lưỡi , miệng ,cổ , tay , lưng ko chép trên mạng
Tìm những tiếng có thể ghép được với “mát” tạo thành 2 từ ghép và 2 từ láy.
Tìm những tiếng có thể ghép được với “mát” tạo thành 2 từ ghép và 2 từ láy.
giúp mình bài này với. Thanks
Bài 2: Đọc bài thơ sau, tìm từ láy, từ ghép; từ đồng nghĩa với mỗi từ in đậm:
Tiếng ru
Con ong làm mật yêu hoa Con cá bơi yêu nước, con chim ca yêu trời. Con người muốn sống con ơi Phải yêu đồng chí, yêu người anh em. Một ngôi sao chẳng sáng đêm Một thân lúa chín chẳng nên mùa vàng. Một người - đâu phải nhân gian? Sống chăng, một đốm lửa tàn mà thôi! | Núi cao bởi có đất bồi Núi chê đất thấp, núi ngồi ở đâu. Muôn dòng sông đổ biển sâu Biển chê sông nhỏ, biển đâu nước còn. Tre già ôm lấy măng non Chắt chiu như mẹ yêu con tháng ngày Mai sau con lớn hơn thầy Các con ôm cả hai tay đất tròn. |
Tìm các danh từ, động từ, tính từ trong bài thơ trên.