Bài 1:Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 tan trong HCl loãng vừa đủ thu được dung dịch
A. Cô cạn dung dịch A thu được 90,4 gam muối khan. Còn nếu cho A tác dụng với Cl2 dư, sau đó cô cạn
dung dịch thu được 97,5 gam muối khan. Xác định m.
Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 13 gam một kim loai hoá trị (II) bằng dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch thu được
27,2 gam muối khan.
a. Xác định kim loại đã dùng.
b. Tính khối lượng dung dịch HCl nồng độ 17,5 % đã dùng để hoà tan hết lượng kim loại ở trên.
Bài 1 :
$n_{FeCl_3} = \dfrac{97,5}{162,5} = 0,6(mol)$
Trong dung dịch A, gọi $n_{FeCl_2} = a(mol) ; n_{FeCl_3} = b(mol) \Rightarrow 127a + 162,5b = 90,4(1)$
Bảo toàn Fe : $a + b = 0,6(2)$
Từ (1)(2) suy ra : $a = 0,2 ; b = 0,4$
Bảo toàn Fe : $n_{Fe\ trong\ X} = n_{FeCl_3} = 0,6(mol)$
Bảo toàn Cl : $n_{HCl} = 2n_{FeCl_2} + 3n_{FeCl_3} = 1,6(mol)$
$2H + O_{oxit} \to H_2O$
$n_{O\ trong\ X} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,8(mol)$
$m = m_{Fe} + m_O = 0,6.56 + 0,8.16 = 46,4(gam)$
Bài 2 :
a) Gọi kim loại cần tìm là R
$R + 2HCl \to RCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_R = n_{RCl_2} \Rightarrow \dfrac{13}{R} = \dfrac{27,2}{R + 71}$
$\Rightarrow R = 65(Zn)$
Vậy kim loại cần tìm là Zn
b) $n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2(mol)$
$n_{HCl} = 2n_{Zn} = 0,4(mol) \Rightarrow m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,4.36,5}{17,5\%} = 83,43(gam)$