Cho a và b là những số nguyên dương thỏa mãn ab + 1 chia hết cho a2 + b2 . Hãy chứng minh rằng: a2 + b2 / ab + 1 là bình phương của một số nguyên.
cho các số nguyên dương a,b,c,m,n,p thỏa mãn a2 +b2+c2=m2+n2+p2. Chứng minh rằng tổng a+b+c+m+n+p là hợp số
Cho các số thực không âm a,b,c thỏa mãn ab + bc + ca =1. Chứng minh rằng a2 +10(b2 + c2 ) ≥ 4
Cho 6 số nguyên dương thỏa mãn: a<b<c<d<m<n
Chứng minh rằng : a+b/a+b+c+d+m+n < 1/3
Cho 6 số nguyên dương thỏa mãn: a<b<c<d<m<n
Chứng minh rằng : a+b/a+b+c+d+m+n < 1/3
Cho 6 số nguyên dương thỏa mãn : a<b<c<d<m<n
Chứng minh rằng: \(\frac{a+d}{a+b+c+d+m+n}
Cho các số nguyên dương a;b;c;m;n;p thoả mãn: a2+b2+c2=m2+n2+p2 Chứng minh rằng : a+b+c+m+n+p là hợp số
cho 69 số nguyên dương phân biệt sao cho mỗi số ko vượt quá 100. chứng tỏ rằng có thể chọn ra 4 số phân biệt là a, b, c, d từ 69 số đã cho sao cho tổng a2 + b2 + c2 + d2 là tổng của 3 số chính phưởng phân biệt khác 0.
Bài 1:
a. Cho a,b,c > 0. CHứng tỏ rằng: M= a/a+b + b/b+c + c/c+a không là số nguyên.
b. Cho a,b,c thỏa mãn: a+b+c = 0. Chứng minh rằng: ab+bc+ca ≤ 0.
Bài 2:
Tìm hai số dương khác nhau x,y biết rằng tổng, hiệu và tích của chúng lần lượt tỉ lệ nghịch với 35;210 và 12.