Bài 1: Xác định DT ĐT TT . Quan hệ từ trong đoạn văn sau :
1, Ánh đèn từ muôn ngàn ô vuông cửa sổ loãng đi rất nhanh và thưa thớt tắt . Ba ngọn đèn đỏ trên tháp phát sáng đài truyền hình thành phố có vẻ bị hạ thấp và kéo gần lại . Mặt trời đang chầm chậm lơ lửng như một quả bóng bay mềm mại.
2,Cà chua ra quả , xum xuê , chi chít , quả lớn quả bé vui mắt như đàn gà mẹ đông con.Qủa một ,quả chùm, quả sinh đôi , quả chùm ba , chùm bốn . Qủa ở thân , quả leo nghịch ngợm lên ngọn làm òe cả những nhánh to nhất .
3, Trong những năm đi đánh giặc , nỗi nhớ đất đai , nhà cửa ,ruộng vườn thỉnh thoảng lại cháy lên trong lòng anh .Đó là những buổi trưa Trường Sơn vắng lặng , bỗng vang lên một tiếng gà gáy , những buổi hành quân bất chợt gặp một đàn bò rừng nhởn nhơ gặm cỏ . Những lúc ấy lòng anh lại cồn cào , xao xuyến.
CÂU | DANH TỪ | ĐỘNG TỪ | TÍNH TỪ |
a | ánh đèn, ô vuông, cửa sổ, ngọn đèn, tháp, đài truyền hình, thành phố, quả bóng bay | phát sáng, hạ, kéo, đang | loãng, nhanh, thưa thớt, tắt, thấp, gần, chầm chậm, lơ lửng, mềm mại |
b | cà chua, quả, quả lớn, quả bé, đàn gà, mẹ, con, thân,ngọn, nhánh | leo | xum xuê, chi chít, vui, đông, nghịch ngợm, òe, to |
c | nỗi nhớ, đất đai, nhà cửa, ruộng vườn, lòng, anh, buổi trưa, Trường Sơn, tiếng gà gáy, hành quân, đàn bò rừng. | đi, đánh giặc, cháy lên, gặm cỏ | vắng lặng, bớt chợt, nhởn nhơ, cồn cào, xao xuyến. |