Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
3 dm2 = …... cm2 79 dm2 25 cm2 = ….... cm2
54500 dm2 = …... m2 28 m2 6 cm2 = …...... cm2
820000 cm2 = …... m2 236901 cm2 = …. m2 …. dm2.. .. cm2
Bài 2: >, <, =?
450dm2 ... 4m2 50dm2 3m2 ... 30000cm2
15m2 2dm2 ... 1520dm2 2150cm2 ... 215 dm2
60 dm27cm2 … 602 cm2 86 dm2 … 80 dm2 60 cm2
Bài 3: Một hình chữ nhật có nửa chu vi 54 dm, chiều dài hơn chiều rộng 14 dm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Bài 4: Một khu đất hình vuông có chu vi là 800 m. Tính diện tích khu đất đó.
Bài 1 :
3dm2 = 300cm2. ; 79dm2 25cm2 = 7925cm2
54500dm2 = 545m2 ; 28m2 6cm2 = 280006cm2
820000cm2 = 82m2 ; 236901cm2 = 230000m2 6900dm2 1 cm2
Bài 3 :
Chiều dài hình chữ nhật là :
( 54 + 14 ) : 2 = 34 ( dm )
Chiều rộng hình chữ nhật là :
54 - 34 = 20 ( dm )
Diện tích hình chữ nhật là :
34 × 20 = 680 ( dm2 )
Bài 4 :
Cạnh hình vuông là :
800 : 4 = 200 ( m )
Diện tích hình vuông là :
200 × 200 = 40000 ( m2 )
Bài 2 :
450dm2 = 4m2 50dm2
3m2 = 30000cm2
15m2 2dm2 < 1520dm2
2150cm2 < 215dm2
60dm2 27cm2 > 602cm2
86dm2 > 80dm2 60cm2