Bài 1 : Tìm số tự nhiên có 3 chữ số, biết rằng số đó chia cho tổng các chữ số của nó ta được thương bằng 11
Bài 2 : Biết rằng hiệu giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị của một số lẻ có hai chữ số bằng 3. Nếu thêm vào số đó 3 đơn vị ta được số có 2 chữ số giống nhau. Tìm số đó.
Bài 3 : Tìm số có hai chữ số biết tổng các chữ số của nó bằng 11. Nếu thay đổi thứ tự các chữ số của nó thì được một số kém số phải tìm 45 đơn vị.
Bài 4 : Cho một số có hai chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 13, hiệu của số đó và số viết theo thứ tự ngược lại bằng một số có tận cùng là 7. Hãy tìm số đã cho
Phải trả lời bằng lời giải
Bài 1 :
Bài giải
Gọi số phải tìm là abc (a khác 0)
Ta có : abc : ( a + b + c) = 11
=> abc = 11. (a + b + c)
=> (a.100 + b.10 + c) = 11a + 11b + 11c
=> 89a = b + 10.c
+ a = 1 vì b,c chỉ có giá trị là 1 số tự nhiên. Giá trị của b,c lớn nhất chỉ là 9 mà : b + 10c = 9 + 10.9 = 99
=> 89 = b + 10c
=> giá trị của c là 8 vì b có một chữ số, nếu c = 9 thì sẽ có giá trị lớn hơn 89
=> 89 = b + 10.8
=> b = 89 - 80
=> b = 9
Vậy số phải tìm là : 198
Bài 2 :
Bài giải
Gọi số cần tìm là ab.
Những số lẻ mà hiệu giữa hai chữ số của nó bằng 3 là: 25; 41; 47; 63; 69; 85.
Ta có bảng sau:
ab | ab + 3 | Kết luận |
25 | 28 | loại |
41 | 44 | chọn |
47 | 50 | loại |
63 | 66 | chọn |
69 | 72 | loại |
85 | 88 | chọn |
Vậy số cần tìm là 41; 63 và 85.
Bài 3 :
Bài giải
Gọi số phải tìm là : ab (a khác 0)
Nếu thay đổi thứ tự các chữ số của nó thì được một số mới là ba
Theo đề bài, ta có : ab - ba = 45
=> (a.10 + b) - (b.10 + a) = 45
=> 9a - 9b = 45
=> 9.(a - b) = 45
=> a - b = 45 : 9
=> a - b = 5
a = (11 + 5) : 2 = 8
b = 11 - 8 = 3
Thử lại : 83 - 38 = 45