Một hình chữ nhật, một hình tam giác và một hình vuông có chu vi bằng nhau. Chiều dài hình chữ nhật gấp đôi chiều chiều rộng. Tam giác có ba cạnh bằng nhau. Tổng diện tích hình chữ nhật và hình vuông là 425 cm2. Tính cạnh của mỗi hình đó.
một hình chữ nhật và một hình vuông có chu vi bằng nhau có một hình tam giác mà ba cạnh lần lượt bằng chiều dài chiều rộng của hình chữ nhật và bằng cạnh của hình vuông em hãy tính chu vi hình chữ nhật nếu biết chu vi hình tam giác là 45cm
cho hình chữ nhật ABCD có chiều rộng AB=6 cm, chiều dài 10 cm. A) Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ABCD. B) Tính diện tích tam giác ABC.
Bài 5.2. Cho hình chữ nhật có chiều rộng là 5cm, chiều dài là 7cm. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi của hình chữ nhật. Tính diện tích hình vuông.
Bài 25. Một mảnh vườn có dạng hình vuông với chiều dài cạnh bằng 25m. Người ta để một phần của mảnh vườn làm lối đi rộng 2m như Hình 10, phần còn lại để trồng rau. a) Tính diện tích phần vườn trồng rau. b) Người ta làm hàng rào xung quanh mảnh vườn trồng rau và ở một góc vườn rau có để cửa ra vào rộng 2m. Tính độ dài của hàng rào đó. Bài 26. Có những hình nào xuất hiện trong hình dưới đây: CHU VI VÀ DIỆN TÍCH CỦA MỘT SỐ HÌNH TRONG THỰC TIỄN Bài 27. Mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng bằng 8m và diện tích bằng 120m2 . Tính chu vi mảnh vườn hình chữ nhật đó? Bài 28. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 10 m như hình dưới, cổng vào có độ rộng bằng 1/3 chiều dài, phần còn lại là hàng rào. Hỏi hàng rào của khu vườn dài bao nhiêu mét? Bài 29. Mặt sàn của một ngôi nhà được thiết kế như hình dưới (đơn vị m). Hãy tính diện tích mặt sàn. Bài 30. Một gia đình dự định mua gạch men loại hình vuông cạnh 30 cm để lát nền của căn phòng hình chữ nhật có chiều rộng 3 m, chiều dài 9 m. Tính số viên gạch cần mua để lát căn phòng đó. Bài 31. Tính diện tích các hình sau: a) Hình bình hành có chiều dài một cạnh 20 cm và chiều cao tương ứng 5 cm. b) Hình thoi có độ dài hai đường chéo là 5 m và 20 dm. c) Hình thang cân có độ dài hai cạnh đái là 5 m và 3,2 m; chiều cao là 4 m. Bài 32. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 25 m, chiều rộng 15 m. Ở giữa khu vườn người ta xây một bồn hoa hình thoi có độ dài hai đường chéo là 5m và 3m. Tính diện tích phần còn lại của khu vườn. Bài 33. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 40 m, chiều rộng 30 m với lối đi hình bình hành rộng 2 m (xem hình dưới). Tính diện tích phần mảnh vườn không tính lối đi. Bài 34. Khu đậu xe ô tô của một cửa hàng có dạng hình chữ nhật với chiều dài 14 m, chiều rộng 10 m. Trong đó, một nửa khu vực dành cho quay đầu xe, hai góc tam giác để trồng hoa và phần còn lại chia đều cho bốn chỗ đậu xe ô tô (xem hình) a) Tính diện tích chỗ đậu xe dành cho một ô tô. b) Tính diện tích dành cho đậu xe và quay đầu x
Bài 25. Một mảnh vườn có dạng hình vuông với chiều dài cạnh bằng 25m. Người ta để một phần của mảnh vườn làm lối đi rộng 2m như Hình 10, phần còn lại để trồng rau. a) Tính diện tích phần vườn trồng rau. b) Người ta làm hàng rào xung quanh mảnh vườn trồng rau và ở một góc vườn rau có để cửa ra vào rộng 2m. Tính độ dài của hàng rào đó. Bài 26. Có những hình nào xuất hiện trong hình dưới đây: CHU VI VÀ DIỆN TÍCH CỦA MỘT SỐ HÌNH TRONG THỰC TIỄN Bài 27. Mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng bằng 8m và diện tích bằng 120m2 . Tính chu vi mảnh vườn hình chữ nhật đó? Bài 28. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 10 m như hình dưới, cổng vào có độ rộng bằng 1/3 chiều dài, phần còn lại là hàng rào. Hỏi hàng rào của khu vườn dài bao nhiêu mét? Bài 29. Mặt sàn của một ngôi nhà được thiết kế như hình dưới (đơn vị m). Hãy tính diện tích mặt sàn. Bài 30. Một gia đình dự định mua gạch men loại hình vuông cạnh 30 cm để lát nền của căn phòng hình chữ nhật có chiều rộng 3 m, chiều dài 9 m. Tính số viên gạch cần mua để lát căn phòng đó. Bài 31. Tính diện tích các hình sau: a) Hình bình hành có chiều dài một cạnh 20 cm và chiều cao tương ứng 5 cm. b) Hình thoi có độ dài hai đường chéo là 5 m và 20 dm. c) Hình thang cân có độ dài hai cạnh đái là 5 m và 3,2 m; chiều cao là 4 m. Bài 32. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 25 m, chiều rộng 15 m. Ở giữa khu vườn người ta xây một bồn hoa hình thoi có độ dài hai đường chéo là 5m và 3m. Tính diện tích phần còn lại của khu vườn. Bài 33. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 40 m, chiều rộng 30 m với lối đi hình bình hành rộng 2 m (xem hình dưới). Tính diện tích phần mảnh vườn không tính lối đi. Bài 34. Khu đậu xe ô tô của một cửa hàng có dạng hình chữ nhật với chiều dài 14 m, chiều rộng 10 m. Trong đó, một nửa khu vực dành cho quay đầu xe, hai góc tam giác để trồng hoa và phần còn lại chia đều cho bốn chỗ đậu xe ô tô (xem hình) a) Tính diện tích chỗ đậu xe dành cho một ô tô. b) Tính diện tích dành cho đậu xe và quay đầu xe
Bài 1: Hình thang có đáy bé là 15 cm. Đáy lớn gấp đôi đáy bé , chiều cao bằng đáy bé.
a.tính diện tích hình thang
b.mở rộng đáy hình thangđể được hình chữ nhật . Tính diện tích hình chữ nhật.
Bài 2: Một khu vườn hình chữ nhật có P= 196m, chiều rộng kém chiều dài 6m
a. Tính diện tích khu vườn
b. Khu vườn đó trồng rau có năng suất 5 tấn/ha một vụ. hỏi khu vườn đó một vụ thu hoạch đc mấy tấn rau
Bài 3: Một miếng gỗ hình vuông có cạnh 1.4m. người thợ mộc cưa miếng gỗ tành mặt bàn tròn đường kích 1.4m
a. Tính Smặt bàn
b. Tính S phần gỗ bị cưa đi
Bài 4: Tam giác ABC có S=480cm2 các điểm M,N,l lần lươt là điểm chính giữa của các cạnh CA, AB , BC. Tính S tam Giác MNI
Hình chữ nhật EGHK có chiều dài và chiều rộng lần lượt bằng một nửa độ dài đường chéo dài và đường chéo ngắn của hình thoi ABCD . Tính tổng diện tích 4 hình tam giác tô màu . Biết diện tích hình thoi là 48 cm vuông
Câu 5:Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 92m.Nếu tăng chiều rộng thêm 5m và giảm chiều dài đi 5m thì mảnh vườn sẽ trở thành hình vuông.Tính diện tích ban đầu của mảnh vườn.
Câu 7:Cho tam giác ABC có cạnh đáy BC dài 30cm.Chiều cao AH bằng \(\frac{2}{3}\) độ dài đáy BC.
a/Tính diện tích tam giác ABC.
b/Kéo dài đáy BC về phía C một đoạn CM.Tính độ dài đoạn CM, biết diện tích tam ACM bằng 20% diện tích tam giác ABC.
AI TRẢ LỜI ĐẦU TIÊN THÌ PM TỚ TỚ TÍCH **** CHO NÁ.