Bài 1: Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc 14 km/h so với mặt nước. Nước chảy với tốc độ 9 km/h so với bờ. Hỏi vận tốc của thuyền so với bờ.
Bài 2: Một người đi xe đạp với vận tốc 14,4 km/h trên một đoạn đường song song với đường sắt. Một đoàn tàu dài 120m chạy ngược chiều và đuôi tàu vượt người đó mất 6s kể từ lúc đầu tàu gặp người đó. Hỏi vận tốc của tàu là bao nhiêu?
a) Tính vận tốc của tàu so với người đi xe đạp.
b) Tính vận tốc của tàu so với đất.
Bài 3: Một ca nô đi từ bến sông P đến Q (xuôi dòng) rồi từ đó quay về P. Hai bến sông cách nhau 21km trên một đường thẳng. Biết vận tốc của ca nô khi nước không chảy là 19,8 km/h và vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 1,5 m/s.
a) Xác định vận tốc của ca nô so với bờ sông trong 2 đoạn xuôi dòng (PQ) và ngược dòng (QP).
b) Thời gian hoàn tất chuyến đi của ca nô là bao nhiêu?
Một chiếc thuyền chuyển động ngược chiều dòng nước với tốc độ 7,5 km/h so với dòng nước. Tốc độ chảy của dòng nước so với bờ sông là 2,1 km/h. Vận tốc của thuyền đối với bờ sông là bao nhiêu?
Người A ngồi trên một toa tàu chuyển động với vận tốc 15 km/h đang rời ga. B ngổi trên một toa tàu khác chuyển động với vận tốc 10 km/h đang đi ngược chiều vào ga. Hai đường tàu song song với nhau. Tính vận tốc của B đối với A.
1/Một đoàn tàu đang chuyển động với vận tốc 18 km/h thì xuống dốc, chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,5 m/s2 . Chiều dài của con dốc là 400m.
a. Tính vận tốc của tàu ở cuối dốc và thời gian khi tàu xuống hêt dốc.
b. Đoàn tàu chuyển động với lực kéo động cơ 6000 N, chịu lực cản 1000 N. Tính khối lượng của đoàn tàu.
2/Một vật khối lượng m = 50 kg bắt đầu trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo F = 100 N hợp với phương ngang góc α = 300 . Cho hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là μ = 0,1; lấy g = 9,8 m/s2 . Tính gia tốc của vật.
3/Một người dùng một xà beng bẩy một hòn đá trọng lượng P, biết OA = 1/3OB. Tính độ lớn của lực F tác dụng vào đầu B để giữ thanh xà beng cân bằng nằm ngang.
4/Một người năng 60 kg, đứng ở tư thế như hình vẽ. Khoảng cách từ điểm quay đến giá của lực F là 1,5 m; khoảng cách từ điểm quay tới giá của trọng lực là 0,5 m. Lấy g = 10 m/s2. Tính lực F nhỏ nhất để có thể làm ngã người này.
5/Một thùng sách có khối lượng m = 100 kg được người thủ thư đẩy trượt trên nền thư viện với vận tốc không đổi. Hệ số ma sát giữa thùng sách và sàn nhà là 0,2. Tính công mà người đó thực hiện khi đẩy thùng sách đi được 2,5 m. Lấy g = 9,8 m/s2.
Một ô tô A chạy đều trên một đường thẳng với vận tốc 40 km/h. Một ô tô B đuổi theo ô tô A với vận tốc 60 km/h.
a) Xác định vận tốc của ô tô B đối với ô tô A
a) Xác định vận tốc của ô tô A đối với ô tô B
Chất điểm chuyển động trên đường tròn bán kính r = 15m, với vận tốc dài 54 km/h. Gia tốc hướng tâm của chất điểm là:
A. a M = 225 m / s 2 .
B. a M = 1 m / s 2 .
C. a M = 30 m / s 2 .
D. a M = 15 m / s 2 .
Trạm ra-đa Sơn Trà (Đà Nẵng) ở độ cao 621 m so với mực nước biển, có tọa độ 1608’ vĩ Bắc và 108015’ kinh Đông (ngay cạnh bờ biển). Coi mặt biển là một mặt cầu bán kính 6400 km. Nếu chỉ xét sóng phát từ ra-đa truyền thẳng trong không khí đến tàu thuyền và bỏ qua chiều cao con thuyền thì vùng phủ sóng của trạm trên mặt biển là một phần mặt cầu - gọi là vùng phủ sóng. Tính khoảng cách từ ra-đa đến hết vùng phủ sóng.
A. 89,2 km.
B. 170 km.
C. 85,6 km.
D. 178 km.
Một vật m có khối lượng đang chuyển động với vận tốc 72 km/h gặp chân dốc A của dốc nghiêng AB có chiều dài 15m thì lên dốc chuyển động thẳng chậm dần đều. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,01. Lấy g=9,8m/s2. Tính gia tốc của vật trên dốc nghiêng và thời gian vật đi hết dốc nghiêng
Có 1 motor sữ dụng điện áp 12v, dòng điện 20A, với công suất 250W, 330 vòng/phút, Bánh xe với bán kính R=10.hỏi motor có thể chạy vận tốc bao nhiêu km/h, Khi tải trọng tăng lên 100kg thì xe có thể chạy với vận tốc bao nhiêu?