1. (2 + 22); (3 + 21); (3 + 23); (4 + 22); (5 + 21); (5 + 23) đều chia hết cho 2
=> Có tất cả 6 tổng.
2. a. 15x = -75
=> x = -75:15
=> x = -5
b. 3.|x| = 18
=> |x| = 18:3
=> |x| = 6
=> x = + 6
c. -11.|x| = -22
=> |x| = -22 : (-11)
=> |x| = 2
=> x = + 2
a) 15 X = -75
X = -75 : 15
X = -5
b) 3 |x|=18
|x| = 18 : 3
| x| = 6
vậy suy ra x= 6 hoặc -6
c) -11 |x| = -22
| x| = -22 : -11
|x| = 2
vậy suy ra x= 2 hoặc -2
Bài 1: a. Có 15 tổng dạng (a+b) với a thuộc tập hợp A, b thuộc tập hợp B.
b. Trong các tổng trên có bao nhiêu tổng chia hết cho 2
Có 7 tổng chia hết cho 2 là : 24; 24 26; 26; 26; 28; 28
1, Bài giải:
a) Mỗi phần tử a ∈ A cộng với một phần tử b ∈ B ta được một tổng a + b.
b) Mỗi số chẵn thuộc A cộng với một số chẵn thuộc B ta được một tổng chia hết cho 2 và mỗi số lẻ thuộc A cộng với một số lẻ thuộc B cũng được một số chia hết cho 2.
ĐS: a) Có 5 . 3 = 15 tổng a + b.
2, Bài giải:
ĐS: a) x = -5;
b) /6/ = 6. Do đó x = 6 hoặc x = -6.
a) Mỗi phần tử a∈Aa∈A cộng với một phần tử b∈Bb∈B ta được một tổng a+ba+b nên các tổng a+ba+b là:
2+21;3+21;4+21;5+21;6+212+21;3+21;4+21;5+21;6+21
2+22;3+22;4+22;5+22;6+222+22;3+22;4+22;5+22;6+22
2+23;3+23;4+23;5+23;6+232+23;3+23;4+23;5+23;6+23
Có tất cả 15 tổng dạng trên.
b) Mỗi số chẵn thuộc A cộng với một số chẵn thuộc B ta được một tổng chia hết cho 2 và mỗi số lẻ thuộc A cộng với một số lẻ thuộc B cũng được một số chia hết cho 2.
Các tổng có hai số đều chẵn là: 2+22;4+22;6+222+22;4+22;6+22
Các tổng có hai số đều lẻ là: 3+21;5+21;3+23;5+233+21;5+21;3+23;5+23
Có tất cả 7 tổng chia hết cho 2 như trên.
Mình chỉ làm được chừng này thôi nha