Vitamin A công thức phân tử C20H30O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là
A. 4
B. 6
C. 5
D. 7
Cho hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2 tác dụng với NaOH, sau phản ứng thu được một muối của axit hữu cơ B và một hợp chất hữu cơ D không tác dụng với Na. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn điều kiện trên là
A. 7
B. 10
C. 8
D. 6
Metol C10H20O và menton C10H18O chúng đều có trong tinh dầu bạc hà. Biết phân tử metol không có nối đôi, còn phân tử menton có 1 nối đôi. Vậy kết luận nào sau đây là đúng?
A. Metol và menton đều có cấu tạo vòng
B. Metol có cấu tạo vòng, menton có cấu tạo mạch hở
C. Metol và menton đều có cấu tạo mạch hở
D. Metol có cấu tạo mạch hở, menton có cấu tạo vòng
Metol C10H20O và menton C10H18O chúng đều có trong tinh dầu bạc hà. Biết phân tử metol không có nối đôi, còn phân tử menton có 1 nối đôi. Vậy kết luận nào sau đây là đúng
A. Metol và menton đều có cấu tạo vòng
B. Metol và menton đều có cấu tạo mạch hở
C. Metol có cấu tạo vòng, menton có cấu tạo mạch hở
D. Metol có cấu tạo mạch hở, menton có cấu tạo vòng
Bậc của ancol là:
A. Số nhóm chức có trong phân tử
B. Bậc cacbon lớn nhất trong phân tử
C. Bậc của cacbon liên kết với nhóm OH
D. Số cacbon có trong phân tử ancol
Bậc của ancol là:
A.
B. Bậc cacbon lớn nhất trong phân tử
C. Bậc của cacbon liên kết với nhóm OH
D. Số cacbon có trong phân tử ancol
Tỉ khối hơi của một este đơn chức X so với khí cacbonic là 2. Công thức phân tử của X là:
A. C2H4O2
B. C4H8O2
C. C3H6O2
D. C4H6O2
Tổng số công thức cấu tạo ancol mạch hở, bền và có 3 nguyên tử cacbon trong phân tử là
A. 6.
B. 2.
C. 5.
D. 7
Hiđro hóa hoàn toàn 2,9 gam một anđehit A được 3,1 gam ancol. A có công thức phân tử là
A. CH2O.
B. C2H4O.
C. C3H6O.
D. C2H2O2.