B – BÀI TOÁN (3 điểm) Hòa tan hoàn toàn 35,2 gam hỗn hợp Cu và CuO bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 98% thu được 6,72 lít khí ở đktc. a. Viết các phương trình hóa học xảy ra. b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 98% cần dùng ở trên. c. Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
a) \(n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=x\left(mol\right)\\n_{CuO}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 64x + 80y = 35,2 (*)
PTHH:
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
y------->y---------->y
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
x------>2x------------------->x------------>x
b) => x = 0,3 (**)
Từ (*), (**) => y = 0,2 (mol)
\(m_{H_2SO_4}=98.\left(2.0,3+0,2.2\right)=98\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{98}{98\%}=100\left(g\right)\)
mdd sau pư = 100 + 35,2 - 0,3.64 = 116 (g)
=> \(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{\left(0,2+0,3\right).160}{116}.100\%=69\%\)