Do $NH_3$ và $H_2S$ phản ứng trực tiếp với axit sunfuric nên không dùng để làm khô
$2NH_3 + H_2SO_4 \to (NH_4)_2SO_4$
$H_2S + 3H_2SO_4 \to 4SO_2 + 4H_2O$
Do $NH_3$ và $H_2S$ phản ứng trực tiếp với axit sunfuric nên không dùng để làm khô
$2NH_3 + H_2SO_4 \to (NH_4)_2SO_4$
$H_2S + 3H_2SO_4 \to 4SO_2 + 4H_2O$
Trong phòng thí nghiệm để làm khô các khí ẩm, người ta sử dụng H2SO4 đặc hoặc CaO. Để làm khô mỗi khí ẩm sau: SO2, CO2 ta dùng hóa chất nào? Giải thích?
Trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng các hóa chất là H2SO4 đặc, CaO để làm khô các chất khí. Hỏi phải dùng chất nào để làm khô các khí ẩm sau đây: SO2, CO2, O2. Hãy giải thích sự lựa chọn đó.
Trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng các hóa chất là H2SO4 đặc, CaO để làm khô các chất khí. Hỏi phải dùng chất nào để làm khô các khí ẩm sau đây: SO2, CO2, O2. Hãy giải thích sự lựa chọn đó.
Câu 11: Oxit khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit sunfuric là:
A. CO2 B. SO2. C. SO3. D. K2O
Câu 12: Oxit được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm là:
A. CaO B. CuO. C. ZnO. D. PbO
Câu 13: Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2,CO,SO2 lội qua dung dịch nước vôi trong (dư), khí thoát ra là :
A. CO B. CO2. C. SO2. D. CO2 và SO2
Câu 14: Sản phẩm của phản ứng phân hủy Canxicacbonat bởi nhiệt là:
A. CaO và CO B. CaO và CO2
C. CaO và SO2. D. CaO và P2O5
Câu 15: Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch có pH > 7
A. CO2 B. SO2. C. SO3. D. K2O
Câu 16 : Cặp chất tác dụng với nhau sẽ tạo ra khí lưu huỳnh đioxit là:
A. CaCO3 và HCl B. Na2SO3 và H2SO4
C. CuCl2 và KOH D. K2CO3 và HNO3
Câu 17 : Chất nào sau đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit ?
A. CO2 B. SO2. C. O3. D. N2
Câu 18 : Chất khí nặng gấp 2,2069 lần không khí là:
A. CO2 B. SO2. C. SO3. D. NO
Câu 19 : Chất làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ là:
A. MgO B. SO2. C. CaO. D.K2O
Câu 20 : Vôi sống có công thức hóa học là :
A. CaCO3 B. Ca. C. CaO. D.Ca(OH)2
Câu 21 : Cặp chất tác dụng với nhau tạo ra muối natrisunfit là:
A. NaOH và SO3 B. NaOH và CO2
C. NaOH và SO2 D. Na2O và SO3
Cho các chất:Cu,KOH ,Fe,quỳ tím,phenolpthalein,Na2CO3,đường ăn (C12H22O11),dd axit sunfuric đặc,CuO,dụng cụ thí nghiệm đầy đủ.Hãy trình bày thì nghiệm để chứng minh:
a)axit sunfuric loãng có tính chất hóa học của axit
b)axit sufuric đặc có tính chất hóa học riêng
Cần phải điều chế một lượng muối đồng sunfat. Phương pháp nào sau đây tiết kiệm được axit sunfuric ? Axit sunfuric đặc tác dụng với đồng kim loại.
Viết các phương trình hoá học và giải thích.
Bài 5: Cho 12,1 g hỗn hợp Zn và Fe tác dụng vừa đủ với 196g dd Axit Sunfuric, người ta thu được 4,48 lít khí Hidro (ở ĐKTC).
a) Viết PTHH của phản ứng.
b) Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp.
c) Tính nồng độ phần trăm dd Axit Sunfuric cần dùng
Câu 5: Em hãy nêu cách pha chế axit sunfuric đặc thành axit sunfuric loãng.
Câu 6: Cho 5,4 gam nhôm tác dụng với 1600ml dung dịch axit sunfuric loãng.
a/ Tìm khối lượng nhôm sunfat tạo thành.
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric loãng..
c/ Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở đktc.