Axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt có công thức cấu tạo
Đáp án cần chọn là: A
Axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt có công thức cấu tạo
Đáp án cần chọn là: A
Phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) N a 2 C O 3 được ứng dụng để sản xuất thủy tinh, bột giặt, ...
(2) NaCl được dùng làm thuốc muối chữa bệnh dạ dày, bột nở.
(3) NaOH được ứng dụng trong chế biến dầu mỏ và sản xuất xà phòng, ...
(4) C a S O 4 . 2 H 2 O được sử dụng làm vật liệu xây dựng, sản xuất: amoniac, clorua vôi, ...
(5) Mg được ứng dụng sản xuất hợp kim nhẹ, chất tạo màu trắng trong pháo hoa, ...
A. (1), (3), (5).
B. (1), (2), (3), (4).
C. (2), (3), (5).
D. (3), (4), (5).
Phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) N a 2 C O 3 được ứng dụng để sản xuất thủy tinh, bột giặt, ...
(2) NaCl được dùng làm thuốc muối chữa bệnh dạ dày, bột nở.
(3) NaOH được ứng dụng trong chế biến dầu mỏ và sản xuất xà phòng, ...
(4) C a S O 4 . 2 H 2 O được sử dụng làm vật liệu xây dựng, sản xuất: amoniac, clorua vôi, ...
(5) Mg được ứng dụng sản xuất hợp kim nhẹ, chất tạo màu trắng trong pháo hoa, ...
A. (1), (3), (5).
B. (1), (2), (3), (4).
C. (2), (3), (5).
D. (3), (4), (5).
Muối natri của amino axit nào sau đây được dùng để sản xuất mì chính (bột ngọt)?
A. Alanin
B. Valin
C. Lysin
D. Axit glutamic
Muối natri của amino axit nào sau đây được dùng để sản xuất mì chính (bột ngọt)?
A. Alanin
B. Valin
C. Lysin
D. Axit glutamic
Ghi Đ (đúng ) hoặc S (sai ) vào ô trống bên cạnh các câu sau:
a) Xà phòng là sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa.
b) Muối natri hoặc kali của axit hữu cơ là thành phần chính của xà phòng.
c) Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH hoặc KOH ta được xà phòng.
d) Từ dầu mỏ có thể sản xuất được chất giặt tổng hợp
Aminoaxit mà muối của nó được dùng để sản xuất mì chính (bột ngọt) là?
A. valin
B. lysin
C. axit glutamic
D. alanin
Cho các phát biểu sau:
(a) Oxi hóa glucozơ hay fructozơ thu được sobitol. (b) H 2 N C H 2 C O N H C H 2 C H 2 C O O H là đipeptit.
(c) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn.
(d) Muối natri của axit glutamic được sử dụng sản xuất mì chính (bột ngọt).
(e) Tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo có nguồn gốc xenlulozơ.
(f) Xăng E5 là xăng sinh học được pha 5% bio-etanol, 95% còn lại là xăng Ron A92. Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các nhận định sau:
1. Xà phòng là sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa
2. Muối natri hoặc kali của axit hữu cơ là thành phần chính của chất béo
3. Khi đun nóng este với dung dịch NaOH hoặc KOH ta được xà phòng
4. Từ dầu mỏ có thể sản xuất được chất giặt rửa tổng hợp
Số nhận định đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Một nhà máy sản xuất glucozo từ khoai mì (củ mì, sắn). Hiệu suất phản ứng là 80%. Nếu nhà máy sản xuất được 360 tấn glucozo trong một ngày và thu hồi được phần tinh bột còn dư để lên men rượu nhằm sản xuất cồn 70° dùng trong y tế, thì trong một ngày nhà máy sản xuất được tối đa thể tích cồn 70° là bao nhiêu. (Biết etanol có khối lượng riêng là d = 0,79g / ml, hiệu suất lên men rượu từ tinh bột thu hồi là 100%)
A. 80 m3
B. 83,18 m3
C. 70,25 m3
D. 66,546 m3
Cho các nhận xét sau:
1. Từ caprolactam bằng phản ứng trùng ngưng trong điều kiện thích hợp người ta thu được tơ capron.
2. Tính bazơ của các amin giảm dần: đimetylamin > metylamin > anilin > điphenylamin.
3. Muối mononatri của axit 2 - aminopentanđioic dùng làm gia vị thức ăn, còn được gọi là bột ngọt hay mì chính.
4. Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thu được 2 đipeptit là đồng phân của nhau.
5. Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu xanh thẫm.
6. Peptit mà trong phân tử chứa 2,3,4 nhóm -NH-CO- lần lượt gọi là đipeptit, tripeptit và tetrapeptit.
7. Glucozơ, axit glutamic, axit lactic, sobitol, fructozơ đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức.
8. Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo.
9. Etylbutirat có mùi dứa chín và là đồng phân của isoamyl axetat.
Số nhận xét đúng là:
A.5
B.2
C.4
D.3