. Vị trí phân bố của đới nóng trên Trái Đất là
A. nằm giữa chí tuyến Bắc và Nam.
B. từ chí tuyến Bắc về vĩ tuyến 400B.
C. từ xích đạo đến vĩ tuyến 200 Bắc - Nam.
D. từ vĩ tuyến 400N - B đến 2 vòng cực Nam - Bắc
Vị trí phân bố của đới nóng trên Trái Đất là:
A. Nằm giữa chí tuyến Bắc và Nam.
B. Từ chí tuyến Bắc về vĩ tuyến 400 Bắc.
C. Từ vĩ tuyến 400N - B đến 2 vòng cực Nam - Bắc.
D. Từ xích đạo đến vĩ tuyến 200 Bắc - Nam
-Giúp mị với mị ko biếc làm :vv
help me!
hứa cho đúng
Câu 1. Hai khu vực có số dân đông nhất Thế giới là
A. Tây Phi, Tây và Trung Âu.
B. Nam Á, Tây Phi.
C. Đông Á, Nam Á.
D. Đông Nam Á, Đông Á.
Câu 2. Phạm vi phân bố của đới nóng trên Trái đất
A. từ hai vòng cực Bắc và Nam đến hai cực Bắc và Nam.
B. giữa hai chí tuyến Bắc và Nam.
C. từ hai chí tuyến Bắc và Nam đến hai vòng cực Bắc và Nam.
D. hai cực Bắc và Nam.
Câu 3. Đâu không phải là kiểu môi trường thuộc đới nóng?
A. Môi trường xích đạo ẩm.
B. Môi trường nhiệt đới.
C. Môi trường nhiệt đới gió mùa.
D. Môi trường ôn đới lục địa.
Câu 4. Đặc điểm cơ bản của khí hậu môi trường nhiệt đới gió mùa là
A. nhiệt độ cao, mưa đều quanh năm.
B. nhiệt độ cao, rất ít mưa.
C. nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió.
D. nhiệt độ nhiều tháng xuống thấp, rất ít mưa.
Câu 5. Tùy thuộc vào lượng mưa và sự phân bố mưa trong năm, môi trường nhiệt đới gió mùa có
A. các loại đất khác nhau.
B. các dạng địa hình khác nhau.
C. các loại khoáng sản khác nhau.
D. các thảm thực vật khác nhau.
Câu 6. Vì sao môi trường hoang mạc có khí hậu hết sức khô hạn khắc nghiệt?
A. Vị trí nằm dọc 2 chí tuyến.
B. Xa ảnh hưởng của biển.
C. Vị trí nằm dọc 2 chí tuyến, xa ảnh hưởng biển, chịu tác động của những dòng biển lạnh.
D. Con người tác động xấu đến môi trường.
Câu 7. Vị trí trung gian đã ảnh hưởng đến đặc điểm thời tiết ở đới ôn hòa như thế nào?
A. Thời tiết thay đổi thất thường.
B. Thời tiết quanh năm ôn hòa, mát mẻ.
C. Quanh năm chịu ảnh hưởng của các đợt khí lạnh.
D. Quanh năm chịu ảnh hưởng của các đợt khí nóng.
Câu 8. Nguyên nhân chủ yếu nào gây ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa?
A. Sự phát triển của công nghiệp và các phương tiện giao thông.
B. Con người chặt phá rừng bừa bãi.
C. Sự phát triển của các phương tiện giao thông, con người xả rác sinh hoạt.
D. Con người xả rác sinh hoạt vào môi trường.
Câu 9. Nguyên nhân chủ yếu nào gây ô nhiễm nước ở đới ôn hòa?
A. Thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng.
B. Thủy triều đen, chất thải sản xuất và sinh hoạt của con người.
C. Thủy triều đen.
D. Chất thải sinh hoạt của các đô thị.
Câu 10. Đâu không phải là đặc điểm thích nghi của thực vật ở đới lạnh?
A. Sống chủ yếu vào mùa hạ.
B. Cây thấp lùn.
C. Lá biến thành gai, dự trữ nước trong thân cây.
D. Cây thấp lùn mọc xen lẫn với địa y.
Vị trí của môi trường đới ôn hòa ? *
A. Giữa hai đường chí tuyến
B. Từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc, chí tuyến Nam đến vòng cực Nam
C. Từ vòng cực đến cực ở mỗi bán cầu
D. Từ xích đạo đến hai chí tuyến mỗi bán cầu
Đới ôn hòa có phạm vi :
phần lớn diện tích đất nổi của bán cầu Bắc.
từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc.
khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán cầu.
từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam.
Đâu “không phải” là cách các loài bò sát và côn trùng thích nghi với khí hậu nắng nóng ở môi trường hoang mạc?
Trốn trong các hốc đá.
Kiếm ăn vào ban đêm.
Ngủ đông.
Vùi mình trong cát.
Giới hạn của môi trường đới lạnh là :
từ 2 vòng cực đến 2 cực ở hai bán cầu.
Bắc Cực.
châu Nam Cực. ¬
châu Nam Cực.
Môi trường hoang mạc thường phân bố ở :
Trung Á và lục địa Ôx – trây – li –a.
Bắc Phi và Nam Á.
Nam Mĩ.
dọc hai bên chí tuyến, khu vực nằm sâu trong đất liền.
Nguyên nhân của sự thay đổi khí hậu đổi theo độ cao ở vùng núi là do :
càng lên cao gió thổi càng mạnh nên khí hậu mát mẻ hơn.
càng lên cao càng gần tia sáng Mặt Trời nên nhận được lượng nhiệt càng lớn.
càng lên cao độ ẩm không khí càng giảm nên lượng mưa càng giảm.
càng lên cao không khí càng loãng, nhiệt độ càng giảm.
Câu 12: Đới ôn hoà nằm ở khoảng
A. giữa hai chí tuyến. B. giữa đới nóng và đới lạnh.
C. giữa chí tuyến Bắc đến cực Bắc. D. giữa chí tuyến Nam đến cực Nam.
1. Đới nóng
A.Giữa hai đường chí tuyến Bắc và Nam.
B. Giữa chí tuyến Bắc và vòng cực Bắc.
C. Giữa xích đạo và chí tuyến Nam.
D. Giữa xích đạo và chí tuyến Bắc.
Câu 2. Nét đặc trưng cơ bản của môi trường xích đạo ẩm là
A.Nóng ẩm quanh năm
B. Nhiệt độ chênh lệch giữa ban ngày với ban đêm là 2oC
C. Lượng mưa ít
D. Độ ẩm thấp.
Câu 3.Trong khu vực đới ôn hòa, loại gió thường xuyên ảnh hưởng đến thời tiết và khí hậu là gió:
A. Tây nam. B. Đông cực. C. Tây ôn đới. D.Tín Phong.
Câu 4.So với đới nóng, nền nông nghiệp ở đới ôn hòa tiên tiến hơn nhờ có:
A. Khí hậu ôn hòa dễ chịu.
B. Đất tốt, lượng mưa vừa phải.
C. Lao động đông, nhiều kinh nghiệm.
D. Áp dụng rộng rãi những tiến bộ kĩ thuật.
Câu 5. Hiện nay dân cư ở đới ôn hòa sống trong các đô thị:
A. 80% dân số B. 75% dân số C. 60% dân số D. 50% dân số
Câu 6.Nguyên nhân ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa là do:
A. Công nghiệp phát triển mạnh. B. Mưa nhiều.
C. Kí nghị định Ki-ô-tô. D. Biến đổi khí hậu.
Câu 7. Hoang mạc hết sức khô hạn của thế giới nằm ở:
A.Nam Mĩ B. Ôxtrâylia C. Bắc Phi D. Trung Á
Câu 8. Thực vật và động vật ở môi trường hoang mạc thích nghi bằng cách: A. Tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng.
B. Kéo dài chu kì sinh trưởng.
C. Không hạn chế sự thoát nước.
D. Kiếm ăn vào buổi sáng.
Câu 9. Địa hình châu Phi không có đặc điểm:
A. Nhiều sơn nguyên. B. Lắm bồn địa.
C. Ít đồng bằng. D. Chủ yếu là núi trẻ.
Câu 10.Đặc điểm phân bố dân cư ở châu Phi:
A.Rất không đều, đa số sống ở đồng bằng.
B.Không đồng đều giữa miền núi và đồng bằng.
C.Rất không đều, đa số sống ở nông thôn.
D.Tương đối đều, nhưng mật độ dân số thấp.
Câu 11. Các nước châu Phi xuất khẩu chủ yếu:
A. Khoáng sản và nguyên liệu chưa chế biến.
B. Khoáng sản và máy móc.
C. Máy móc, thiết bị và hàng tiêu dùng.
D. Nguyên liệu chưa qua chế biến và hàng tiêu dùng.
Câu 12: Các nước châu Phi nhập khẩu chủ yếu:
A. Khoáng sản và nguyên liệu chưa chế biến.
B. Khoáng sản và máy móc.
C. Máy móc, thiết bị và hàng tiêu dùng.
D. Nguyên liệu chưa qua chế biến và hàng tiêu dùng.
Câu 13.Hoạt động công nghiệp chính ở châu Phi là:
A. Chế biến lương thực, thực phẩm.
B. Khai thác khoáng sản.
C. Dệt may.
D. Khai thác rừng và chế biến lâm sản.
Câu 14. Đới nóng có giới sinh vật hết sức phong phú và đa dạng, nguyên nhân chủ yếu do:
A. Khí hậu phân hóa đa dạng với nhiều kiểu khác nhau, dẫn đến sự phong phú về sinh vật.
B. Là nơi gặp gỡ của các luồng sinh vật di cư và di lưu đến từ nhiều vùng miền.
C. Do con người mang nhiều loài sinh vật từ nơi khác đến và nhân giống, lai tạo mới.
D. Khí hậu nóng quanh năm, lượng mưa dồi dào và độ ẩm lớn.
Câu 15.Đặc điểm khí hậu của châu Phi là:
A. Nóng và khô bậc nhất thế giới.
B. Nóng và ẩm bậc nhất thế giới,
C. Khô và lạnh bậc nhất thế giới.
D. Lạnh và ẩm bậc nhất thế giới.
Câu16. Hoang mạc Xa-ha-ra là hoang mạc có diện tích rộng:
A. Lớn nhất thế giới
B. Lớn thứ hai thế giới
C. Lớn thứ 3 thế giới
D. Lớn thứ 4 thế giới
Câu 17 Môi trường xích đạo ở châu Phi có đặc điểm là:
A. Rừng thưa và cây bụi chiếm diện tích lớn.
B. Có nhiều động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt,
C. Thảm thực vật rừng rậm xanh quanh năm.
D. Mùa đông mát mẻ, mùa hạ nóng và khô.
Câu 18Càng xa xích đạo lượng mưa càng giảm, rừng rậm nhường chỗ cho rừng thưa và xavan cây bụi là đặc điểm của môi trường:
A. Xích đạo ẩm
B. Nhiệt đới
C. Hoang mạc
D. Địa Trung Hải
Câu19 Hai môi trường địa trung hải có đặc điểm:
A. Mùa đông mát mẻ và có mưa, mùa hạ nóng và khô.
B. Khí hậu khắc nghiệt, mưa rất hiếm, biên độ nhiệt ngày và đêm lớn.
C. Càng xa xích đạo nhiệt độ và lượng mưa càng lớn.
D. Thảm thực vật rừng rậm xanh tốt quanh năm.
Câu 20 Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới là do:
A. Có nhiều dạng địa hình đa dạng (núi, đồng bằng,…).
B. Đại bộ phận lãnh thổ nằm trong khu vực nội chí tuyến.
C. Có nhiều hoang mạc rộng bậc nhất thế giới (Xa-ha-ra, Na-míp,…).
D. Chịu ảnh hưởng của nhiều loại gió.
Câu 21 Lượng mưa trung bình năm trên 2000mm phân bố ở:
A. Phía Đông bán đảo Ma-đa-ga-xca và phía bắc vịnh Ghi-nê.
B. Trung Phi và rìa phía Bắc ở châu Phi.
C. Bắc Phi và rìa phía Tây Nam của châu Phi.
D. Cực Nam của châu Phi và phía Bắc của vịnh Ghi-nê.
Câu 22 Lượng mưa trung bình năm dưới 200mm phân bố ở:
A. Bắc Phi và rìa phía Tây Nam của châu Phi.
B. Cực Nam của châu Phi và phía Bắc của vịnh Ghi-nê.
C. Hoang mạc Xa-ha-ra và hoang mạc Na-mip.
D. Tây Phi, Trung Phi và rìa phía đông của châu Phi.
Câu 23. Môi trường xích đạo ẩm phân bố chủ yếu ở:
A. Phía Bắc và phía Nam của châu Phi.
B. Phần cực Bắc và cực Nam của châu PHI
C. Bồn địa Công-gô và miền duyên hải phía Bắc vịnh Ghi-nê.
D. Sơn nguyên Đông Phi, Bồn địa Ninh Thượng và Bồn địa Sát.
Câu 24. Ý nào không đúng với đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm?
A. Khí hậu nóng và ẩm quanh năm.
B. Biên độ nhiệt độ giữa tháng thấp nhất và cao nhất rất nhỏ (30C).
C. Lượng mưa trung bình năm lớn, mưa tăng dần từ xích đạo về hai cực.
D. Độ ẩm không khí rất cao, trung bình trên 80%.
-----HẾT-----
Câu 6. Vị trí, giới hạn của môi trường đới ôn hòa.
A. Dọc 2 bên đường chí tuyến B. Từ chí tuyến đến vòng cực ở cả 2 bán cầu
C.Từ chí tuyến bắc đến chí tuyến nam D.Từ hai vòng cực đến hai cực.
Câu 7.Sự khác nhau giữa đô thị hóa đới ôn hòa và đới nóng là:
A.Tình trạng ô nhiễm môi trường B.Đô thị hóa có kế hoạch
C.Quy mô, diện tích D.Số lượng dân số.
Câu 8.Trên thế giới, khu vực có khí hậu hoang mạc phân bố chủ yếu ở:
A. Ven biển B. Sâu trong nội địa
C.Dọc hai bên đường chí tuyến D.Câu B+ C đúng
Câu 9.Môi trường vùng núi có khí hậu và thực vật thay đổi theo:
A- Vĩ độ C- Gần hay xa biển
B- Độ cao và hướng của sườn núi D- Gần cực hay gần chí tuyến.
Câu 10. Các dân tộc ở miền núi châu Á thường sống ở:
A- Vùng núi cao trên 3000m B- Sườn núi cao
C- Vùng núi thấp khí hậu mát mẻ D- Vùng đồng bằng ven sông, ven biển.