Khai thác rừng bừa bãi thu hẹp nơi sinh sống của sinh vật là ảnh hưởng tiêu cực làm suy giảm, hạn chế sự phân bố thực vật, động vật.
Chọn: C.
Khai thác rừng bừa bãi thu hẹp nơi sinh sống của sinh vật là ảnh hưởng tiêu cực làm suy giảm, hạn chế sự phân bố thực vật, động vật.
Chọn: C.
Ý nào sau đây không phải ảnh hưởng của con người đến sự mở rộng phân bố thực, động vật trên Trái Đất?
A. Lai tạo ra nhiều giống cây trồng, vật nuôi B. Mang cây trồng, vật nuôi từ nơi này sang nơi khác
C. Khai thác rừng bừa bãi thu hẹp nơi sống của sinh vật D. Trồng và bảo vệ rừng
Câu 6: Ý nào sau đây không phải ảnh hưởng của con người đến sự mở rộng phân bố của thực, động vật trên Trái Đất?
A. Khai thác bừa bãi làm thu hẹp nơi sinh sống của sinh vật.
B. Lai tạo ra nhiều giống cây trồng, vật nuôi.
C. Mang cây trồng, vật nuôi từ nơi này đến nơi khác.
D. Trồng và bảo vệ rừng.
Câu 7: Khu vực Xích đạo quanh năm nóng, ẩm, nên thuận lợi cho sự phát triển của rừng
A. Rừng khộp.
B. Rừng ôn đới.
C. Rừng rậm nhiều tầng tán.
D. Rừng lá kim.
Câu 8: Động vật chịu ảnh hưởng của khí hậu ít hơn thực vật do chúng
A. Thích nghi với mọi khí hậu.
B. Không phải quang hợp.
C. Có thể di chuyển được.
D. Không cần nhiều không khí.
Đâu không phải là ảnh hưởng của con người đến sự mở rộng phân bố thực, động vật:
A. Lai tạo ra nhiều giống cây trồng, vật nuôi.
B. Mang cây trồng, vật nuôi từ nơi này đến nơi khác.
C. Khai thác rừng bừa bãi thu hẹp nơi sinh sống của sinh vật.
D. Trồng và bảo vệ rừng.
Ý nào sau đây không phải ảnh hưởng của con người đến sự mở rộng phân bố thực, động vật trên Trái Đất?
A. Lai tạo ra nhiều giống cây trồng, vật nuôi.
B. Mang cây trồng, vật nuôi từ nơi này đến nơi khác.
C. Khai thác rừng bừa bãi thu hẹp nơi sinh sống của sinh vật.
D. Trồng và bảo vệ rừng.
Câu 1. Môi trường có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người, nên chúng ta cần phải A. bảo vệ môi trường sống. B. sử dụng tiết kiệm tài nguyên. C. tạo ra các môi trường mới. D. hạn chế khai thác tài nguyên. Câu 2. Cơ sở của phát triển bền vững không phải là A. bảo tồn tính đa dạng sinh học và quản lí tốt phương thức sản xuất. B. bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên, phục hồi môi trường đã suy thoái. C. sử dụng tối đa, khai thác nhiều tài nguyên không thể tái tạo được. D. giảm đến mức thấp nhất của sự cạn kiệt tài nguyên và môi trường. Câu 3. Nguyên tắc của sự phát triển bền vững ở nước ta không phải là A. hạn chế phát triển công nghiệp để giảm phát khí thải. B. phát triển đảm bảo an ninh lương thực và năng lượng. C. đảm bảo công bằng cho nhu cầu hiện tại và tương lai. D. con người là trung tâm của sự phát triển bền vững.
Câu 6. Ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải là ảnh hưởng của nhân tố A. Điều kiện kinh tế. B. Điều kiện xã hội. C. Điều kiện tự nhiên. D. Nguồn vốn. Câu 7. Những nơi có mạng lưới sông ngòi dày đặc để phát triển giao thông đường bộ phải xây dựng nhiều A. Chung cư. B. Cầu cống. C. Khu vui chơi. D. Trường học. Câu 8. Ý nào sau đây không đúng với vai trò ngành giao thông vận tải A.Đưa sản phẩm đến thị trường tiêu thụ. B.Củng cố tính thống nhất nền kinh tế. C. Sản xuất vật chất như thịt, thuỷ sản. D. Tăng cường sức mạnh quốc phòng Câu 9.Một trong những vai trò của ngành giao thông vận tải là A. Đảm bảo mối liên hệ kinh tế- xã hội giữa các địa phương. B. Chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân. C. Sản xuất ra nhiều sản phẩm mới. D. Đảm bảo nhu cầu lương thực, thực phẩm. Câu 10. Một trong những đầu mối giao thông vận tải lớn của nước ta là A. Hà nội. B. Cà Mau. C. Điện Biên. D. Kon Tum.
Một số thực vật rừng và cây trồng tiêu biểu ở miền khí hậu nhiệt đới ẩm là:
A. Dừa, cao su
B. Táo, nho, củ cải đường
C. Thông, tùng
D. Chà là, xương rồng
Rừng nhiệt đới khác với rừng nhiệt đới gió mùa ở điểm nào dưới đây?
A: phần lớn cây rụng lá vào mùa khô.
B: Cây trong rừng thấp hơn và ít tầng hơn.
C: Rừng rậm rạp, có rất nhiều tầng tán.
D: phát triển ở những nơi có mưa theo mùa.
Một số thực vật rừng cây trồng tiêu biểu iwr miền khí hậu nhiệt đới ầm là