Đáp án B
andehit có n nguyên tử Oxi → Độ bất bão hòa n
→
≥
n → 2 n
→ n = 2 ( loại n = 1 vì số hidro phải chẵn )
Đáp án B
andehit có n nguyên tử Oxi → Độ bất bão hòa n
→
≥
n → 2 n
→ n = 2 ( loại n = 1 vì số hidro phải chẵn )
Anđehit no X có công thức C 3 H 5 O m . Giá trị n thỏa mãn là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các loại hợp chất hữu cơ mạch hở: (1) Ancol đơn chức no; (2) Anđehit đơn chức no; (3) ancol đơn chức không no một nối đôi; (4) anđehit đơn chức không no một nối đôi C = C . Ứng với công thức tổng quát C n H 2 n O chỉ có 2 chất trên thỏa là
A. (1), (2).
B. (2), (3).
C. (3), (4).
D. (1), (4).
Cho các loại hợp chất hữu cơ mạch hở: (1) Ancol đơn chức no; (2) Anđehit đơn chức no; (3) ancol đơn chức không no một nối đôi; (4) anđehit đơn chức không no một nối đôi C=C. Ứng với công thức tổng quát CnH2nO chỉ có 2 chất trên thỏa là
A. (1), (2).
B. (2), (3).
C. (3), (4).
D. (1), (4).
Một anđehit no, mạch hở Y có công thức đơn giản (C2H3O)n . Công thức phân tử của anđehit Y là:
A. C2H3O
B. C4H6O2
C. C6H9O3
D. C8H12O4
Công thức thực nghiệm của một anđehit no có dạng (C2H3O)n thì công thức phân tử của anđehit đó là
A. C2H3O.
B. C8H12O4.
C. C4H6O2
D. C6H9O3.
Cho các nhận định sau:
(a) Anđehit là hợp chất chỉ có tính khử.
(b) Anđehit cộng hiđro thành ancol bậc một.
(c) Anđehit tác dụng với A g N O 3 / N H 3 tạo thành Ag.
(d) Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát C n H 2 n O .
Số nhận định đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho anđehit no, mạch hở, có công thức C n H m O 2 . Mối quan hệ giữa n với m là
A. m=2n
B. m=2n+1
C. m=2n+2
D. m=2n-2
Cho anđehit no, mạch hở có công thức CnHmO2. Mối hên hệ giữa m và n là:
A. m = 2n
B. m = 2n+l
C. m=2n+2
D. m=2n-2
Cho anđehit no, mạch hở, có công thức CnHmO2. Mối quan hệ giữa n với m là
A. m = 2n
B. m = 2n +1
C. m = 2n + 2
D. m = 2n – 2