Anđehit mạch hở có công thức tổng quát CnH2n-2O thuộc loại
A. anđehit đơn chức no.
B. anđehit đơn chức chứa một liên kết đôi trong gốc hiđrocacbon.
C. anđehit đơn chức chứa hai liên kết π trong gốc hiđrocacbon.
D. anđehit đơn chức chứa ba liên kết π trong gốc hiđrocacbon.
Hợp chất hữu cơ có công thức tổng quát CnH2n+2O2. thuộc loại
A. ancol hoặc ete no, mạch hở, hai chức.
B. anđehit hoặc xeton no, mạch hở, hai chức.
C. axit hoặc este no, đơn chức, mạch hở.
D. hiđroxicacbonyl no, mạch hở.
đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm rượu có dạng CnH2n+1OH(A)và hidrocacbon có dạng CmH2m(B),hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200ml dd Ba(OH)2 1M thu đc 19,7gam kết tủa và khối lượng dd sau phản ứng tặng 0,7gam.Đun nóng dd thấy xuất hiện thêm kết tủa.Xác định công thức phân tử của A và B,biết A có thể đc tạo thành trực tiếp từ B
Anđehit mạch hở CnH2n-4O2 có số lượng liên kết π trong gốc hiđrocacbon là:
A. 0.
B. l.
C. 2.
D. 3.
Axit mạch hở CnH2n-4O2 có số lượng liên kết π trong gốc hiđrocacbon là
A. 0.
B. l.
C. 2.
D. 3.
chia hh A gồm 1 rượu có công thức CnH2n+1OH và 1 axit có công thức CmH2m+1COOH thành 3 phần bằng nhau:
-phần 1: tác dụng hết với Na dư thoát ra 3.36 lít H2 (đktc)
-phần 2: đốt cháy hoàn toàn thu được 39,6 gam CO2
-phần 3: đun nóng với h2so4 đặc thu được 5,1 gam este có CTPT C5H10O2. Hiệu suất của phản ứng este hóa = 50%. Tìm CT phân tử của axit và rượu
Công thức tổng quát của ancol đơn chức mạch hở có 2 nối đôi trong gốc hiđrocacbon là
A. CnH2n-4O.
B. CnH2n-2O.
C. CnH2nO.
D. CnH2n+2O.
Để thủy phân hoàn toàn a kg hỗn hợp T gồm chất béo có công thức (RCOO)3C3H5 và một axit béo tự do cần vừa đủ 1,6 kg NaOH thu được glixerol và b kg hỗn hượp muối của 2 axit béo (CnH2n+1COONa và CnH2n-1COONa ) . Đốt cháy hoàn toàn b kg hỗn hợp muối trên thu được Na2CO3 và 43,22 kg CO2 và H2O .
a, Xác định CTPT của 2 muối
b, Tính giá trị của a,b .
Thanks trc
Công thức tổng quát của dẫn xuất đibrom không no mạch hở chứa a liên kết π là
A. CnH2n+2-2aBr2.
B. CnH2n-2aBr2.
C. CnH2n-2-2aBr2.
D. CnH2n+2+2aBr2.