1. Hoàn thành phương trình phản ứng sau:
a. Sắt + oxi à sắt III oxit
b. Lưu huỳnh + oxi à lưu huỳnh đi oxit
c. Nhôm + đồng II clo rua à nhôm clo rua + đồng
d. Sắt + axit sunfuric à sắt II sunfat + khí hiđrô
e. Canxi oxit + nước à canxi hiđrôxit
f. Kali + nước à kali hiđrôxit + khí hiđrô.
2. Tính % khối lượng mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau:
a. Fe2O3
b. SO3
c. Fe2 (SO4)3
3.Các chất sau thuộc loại hợp chất nào :
CO2, CuO, Fe2O3, SO3,Fe2 (SO4)3,H3PO4, KOH, NaCl,
BaSO4, Al(OH)3.
Nguyên tố cacbon khối lượng là m = 1,9926.10-23gam. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tố magie, nhôm, sắt, lưu huỳnh, photpho ( ai giúp em với )
Câu 13: Đốt 9,6 g lưu huỳnh trong không khí sinh ra lưu huỳnh đi oxit. Tính
a. Thể tích không khí cần dùng.
b. Khối lượng và thể tích (đktc) sản phẩm.
giúp mik với nha :))
Câu 3 Lập Phương trình hoá học của các phản ứng sau rồi xác Định loại phản ứng
A.Đốt khí hidro,cacbon,sắt,photpho,lưu huỳnh,nhôm,canxi,magie
B.Dẫn khí hidro đi qua bột sắt(III)oxit,chì (II)oxit,Đồng(II)oxit,sắt từ oxit nung nóng.
C.Cho hidro tác dụng cới clo va brom(Br\(_2\))
Bài 2: Một hợp chất tạo bởi nguyên tố sắt và lưu huỳnh.Tìm CTHH đơn giản của hợp chất biết sắt kết hợp với lưu huỳnh theo tỉ lệ khối lượng 7: 8.
Bài 2: Một hợp chất tạo bởi nguyên tố sắt và lưu huỳnh.Tìm CTHH đơn giản của hợp chất biết sắt kết hợp với lưu huỳnh theo tỉ lệ khối lượng 7: 8.
Đun nóng mạnh hỗn hợp gồm 28g bột sắt và 20g bột lưu huỳnh thu được 44g chất sắt (II) sunfua (FeS) màu xám. Biết rằng, để cho phản ứng hóa hợp xảy ra hết người ta đã lấy dư lưu huỳnh. Tính khối lượng lưu huỳnh lấy dư.
Đun nóng mạnh hỗn hợp gồm 11,2 gam bột sắt và 8 gam bột lưu huỳnh thu được 17,6 gam chất sắt (II) sunfua (FeS) màu xám.
a/ Viết PTHH.
b/ Biết rằng, người ta đã lấy dư lưu huỳnh trong thí nghiệm này. Tính khối lượng lưu huỳnh lấy dư.