trang 43
Bài 1 :
84,2 > 84,19 47,5 = 47,500.
6,843 < 6,85. 90,6 > 89,6.
Bài 2 :
4,23 ; 4,32 ; 5,3 ; 5,7 ; 6,02 .
Bài 3 :
9,7x8 < 9,718 x = 0
Bài 4 :
0,9 < 1 < 1,2 64,97 < 65 < 65,14
Bài 1 :
7,5 : bảy phẩy năm
36,2 : ba mươi sáu phẩy hai
28,416 : hai mươi tám phẩy bốn trăm mười sáu
9,001 : chín phẩy ko trăm linh một
201,05 : hai trăm linh một phẩy ko năm
84,302 : tám mươi tư phẩy ba trăm linh hai
0,187 : ko phẩy một trăm tám mươi bảy
0,010 : ko phẩy ko trăm mười
Bài 2 :
a) Năm đơn vị, bảy phần mười: 5,7;
b) Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm: 32,85;
c) Không đơn vị, một phần trăm: 0,01;
d) Không đơn vị, ba trăm linh bốn phần nghìn: 0,304.
Bài 3 :
41,538< 41,835 < 42,358 < 42,538
Bài 4
a) ;
b) .
bài 1
a) 3m6dm = 3,6m
b) 4dm = 0,4m
c) 34m 5cm = 34,05m
d) 345 cm = 3,45 m
bài 2
Đơn vị đo tấn | Đơn vị đo ki-lô-gam |
3,2 tấn | 3200kg |
0,502 tấn | 502kg |
2,5 tấn | 2500 kg |
0,021 tấn | 21kg |
bài 3
a) 42dm 4cm = 42,4dm
b) 56 cm 9 mm = 56,9 cm
c) 26m 2cm = 26,02 m
bài 4
a) 3kg 5g = 3,005 kg
b) 30 g = 0,03 kg
c) 1103 g = 1,103 kg
bài 5
Đổi 1kg = 1000g.
Tổng cân nặng của các quả cân trên đĩa bên phải là:
1000g + 500g + 200g + 100g = 1800g
1800g = 1,8kg
Do đó túi cam cân nặng 1,8kg hay 1800g.
Vậy ta điền như sau:
a) 1,8kg ;
b) 1800g.
a) = 12,7;
12,7 đọc là mười hai phẩy bảy.
b) = 0,65
0,65 đọc là không phẩy sáu mươi lăm.
c) = 2,005
2,005 đọc là hai phẩy không không năm.
d) =0,008.
0,008 đọc là không phẩy không không tám