nguyễn thị thảo

ai có đề thi violypic lớp 5 cấp huyện hong 

mà thi cấp huyện khó kh m.ng

có thì gởi cho tui nha 

mơn m. ng nhìu

Trần Thanh Phương
8 tháng 3 2016 lúc 11:35

Ai k cho mk người đó là thiên tài!

Bình luận (0)
Khách vãng lai
8 tháng 3 2016 lúc 12:02

Đây nè

Bài 1: Đỉnh núi trí tuệ
Câu 1.1:
Hiệu hai số là 65,68. Nếu thêm vào số lớn 49,5 và thêm vào số bé là 7,452 thì hiệu hai số lúc sau là ………
Nhập kết quả dưới dạng số thập phân rút gọn, lấy 3 chữ số sau dấu phẩy
Đáp án 107,728
Câu 1.2:
Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài là 1.6m; chiều rộng là 11dm và chiều cao là 130cm. Hỏi bể đó chứa được bao nhiêu lít nước?
Trả lời: Bể đó chứa số lít nước là ......... lít.
Đáp án 2288
Câu 1.3:
Thể tích của một hình lập phương có cạnh 1m 4cm ………… m3.
Đáp án 1,124864
Câu 1.4:
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 105m và chiều rộng bằng ¾ chiều dài. Diện tích mảnh đất đó là ………..
Đáp án 675
Câu 1.5:
Đường từ nhà Mai tới trường dài 2041m. Mai đi học bằng xe đạp và bán kính mỗi bánh xe đạp là 32,5dm. Để tới trường thì mỗi bánh xe đạp của Mai phải quay ………… vòng.
Đáp án 1000
Câu 1.6:
Một người gửi tiết kiệm 150 000 000 đồng với lãi suất 1,2%/tháng. Sau 2 tháng thì người đó có tất cả ………. Đồng. (biết rằng tiền lãi tháng sau được tính trên cả tiền gửi và tiền lãi của tháng trước.)
Đáp án 153621600  153 621 600
Câu 1.7:
Cho ba số có trung bình cộng là 21. Tìm số thứ ba biết số thứ ba gấp 3 lần số thứ hai, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất.
Trả lời:
Số thứ ba là …………
Đáp án 42
Câu 1.8:
Cho hình thang vuông ABCD (vuông ở A và D) có cạnh đáy bé là AB và cạnh đáy lớn là DC. Từ B hạ đường cao BH vuông góc với cạnh đáy lớn DC. Tính diện tích hình thang ABCD biết cạnh AB dài 32cm, cạnh AD dài 0,3m và cạnh HC dài 2dm. 
Trả lời:
Diện tích hình thang ABCD là ……. m2.
Đáp án 0,126
Câu 1.9:
Một khu đất hình thang có diện tích là 1197m. Tính độ dài mỗi cạnh đáy biết chiều cao của khu đất là 315dm và cạnh đáy bé bằng 40% tổng độ dài hai cạnh đáy.
Trả lời:
Độ dài cạnh đáy bé là ………..m.
Độ dài cạnh đáy lớn là ……………m
Đáp án 30,4; 45,6
Câu 1.10:
Một khối nước đá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài là 1,8m, chiều rộng là 0,4m và chiều cao là 2dm. Mỗi đề-xi-mét khối nước đá nặng 0,8kg. Vậy khối nước đá đó nặng ………….tạ.
Đáp án 1,152
Bài 2: Đi tìm kho báu
Câu 2.1:
Tổng của hai số là số chẵn lớn nhất có 4 chữ số. Tìm hai số đó biết hiệu của hai số đó là số bé nhất có 4 chữ số.
Trả lời:
Số bé là ……….
Số lớn là ……………
Dáp án 4499; 5499
Câu 2.2:
Hiệu hai phân số là 2/7, trung bình cộng của hai phân số đó là 3/5. Phân số bé nhất trong hai phân số đó là ……………
Đáp án 16/35
Câu 2.3:
Một hình chữ nhật có diện tích là 18,75cm2 và gấp 3 lần diện tích của một hình vuông. Vậy cạnh của hình vuông là ……….mm.
 Đáp án 25
Câu 2.4:
Một hộp hình lập phương lớn có cạnh là 12cm. Người ta xếp đầy vào hộp một số hình lập phương nhỏ có thể tích mỗi hình là 8cm3. Hộp đó chứa tất cả ……… hình lập phương nhỏ.
Đáp án 216
Câu 2.5:
Một hình chữ nhật có chu vi gấp 5 lần chiều rộng. Nếu tăng chiều dài thêm 3m, tăng chiều rộng thêm 9m thì được một hình vuông. TÌm số đo các cạnh của hình chữ nhật đã cho.
Trả lời: 
Số đo chiều rộng là ……….. m
Số đo chiều dài là ……….. m
Nhập các giá trị theo thứ tự, ngăn cách nhau bởi dấu ";"
Đáp án 12; 18
Bài 3:
Câu 3.1:
Tính giá trị biểu thức sau:  : 6,25 = ............
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Đáp án 4,04
Câu 3.2:
Một cái hộp hình hộp chữ nhật có chiều rộng là 35cm, chiều dài là 5,2dm và chiều cao là 0,23m. Thể tích cái hộp đó là ................ 
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Đáp án 0,04186
Câu 3.3:
Tính B = 11,3 + 11,4 + 11,5 + …… + 22,1 + 22,2
Trả lời: Tổng trên là .............
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Đáp án 1825,75
Câu 3.4:
Đổi số đo sau: =.............
Đáp án 4,000012
Câu 3.5
Nước biển chứa 4% muối. Cần đổ thêm bao nhiêu gam nước lã vào 400 gam nước biển đó để tỉ lệ muối trong dung dịch là 2,5%? 
Trả lời: Cần phải đổ thêm ............ gam nước lã.
Đáp án 400
Lượng nước muối có trng 400g nước là:
400 x 4 : 100 = 16 (g)
Dung dịch chứa 2% muối là:
Cứ có 100g nước thì có 2g muối
16g muối cần số lượng nước là:
100 : 2 x 16 = 800 (g)
Lượng nước phải thêm là:
800 – 400 = 400 (g)
Câu 3.6:
Một bể nước chứa được 2,16m3 nước, đáy bể là hình vuông, chiều cao của bể là 1,5m. Người ta muốn lát đáy bể bằng những viên gạch hình vuông cạnh 20cm. Hỏi phải dùng bao nhiêu viên gạch?
Trả lời: Phải dùng số viên gạch là ............ viên. 
Đáp án 36
Câu 3.7:
Chu vi hình tròn là 109,9 cm. Diện tích hình tròn đó là ...............mm2.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Đáp án 9616,25
Câu 3.8:
Hai kho lương thực chứa tất cả 50 tấn gạo. Nếu chuyển 3/8 số tấn gạo ở kho thứ hai sang kho thứ nhất thì hai kho có số tấn gạo bằng nhau. Hỏi kho thứ nhất chứ bao nhiêu tấn gạo?
Trả lời: Kho thứ nhất chứa ............... tấn gạo.
Đáp án 10
Câu 3.9:
Tính thể tích của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5dm, biết rằng nếu giảm chiều dài đi 2dm và giữ nguyên chiều rộng và chiều cao thì thể tích hình hộp chữ nhật đó giảm đi 12dm3.
Trả lời: Thể tích hình hộp đó là .............dm3.
Đáp án 30
Câu 3.10:
Đầu năm học, một trường Tiểu học có số học sinh nam và số học sinh nữ bằng nhau. Hết học kì I, nhà trường nhận thêm 6 em học sinh nam và 18 em học sinh nữ nên số học sinh nam chiếm 49% tổng số học sinh của toàn trường. Hỏi lúc đầu trường đó có bao nhiêu học sinh?
Trả lời: Trường đó có ............. học sinh.
Đáp án 576

Bình luận (0)
Khách vãng lai
8 tháng 3 2016 lúc 12:04

Đây nè

Bài 1: Đỉnh núi trí tuệ
Câu 1.1:
Hiệu hai số là 65,68. Nếu thêm vào số lớn 49,5 và thêm vào số bé là 7,452 thì hiệu hai số lúc sau là ………
Nhập kết quả dưới dạng số thập phân rút gọn, lấy 3 chữ số sau dấu phẩy                                                                                          Đáp án  107,728
Câu 1.2:
Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài là 1.6m; chiều rộng là 11dm và chiều cao là 130cm. Hỏi bể đó chứa được bao nhiêu lít nước?
Trả lời: Bể đó chứa số lít nước là ......... lít.
2288
Câu 1.3:
Thể tích của một hình lập phương có cạnh 1m 4cm ………… m3.
1,124864
Câu 1.4:
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 105m và chiều rộng bằng ¾ chiều dài. Diện tích mảnh đất đó là ………..
675
Câu 1.5:
Đường từ nhà Mai tới trường dài 2041m. Mai đi học bằng xe đạp và bán kính mỗi bánh xe đạp là 32,5dm. Để tới trường thì mỗi bánh xe đạp của Mai phải quay ………… vòng.
1000
Câu 1.6:
Một người gửi tiết kiệm 150 000 000 đồng với lãi suất 1,2%/tháng. Sau 2 tháng thì người đó có tất cả ………. Đồng. (biết rằng tiền lãi tháng sau được tính trên cả tiền gửi và tiền lãi của tháng trước.)
153621600  153 621 600
Câu 1.7:
Cho ba số có trung bình cộng là 21. Tìm số thứ ba biết số thứ ba gấp 3 lần số thứ hai, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất.
Trả lời:
Số thứ ba là …………
42
Câu 1.8:
Cho hình thang vuông ABCD (vuông ở A và D) có cạnh đáy bé là AB và cạnh đáy lớn là DC. Từ B hạ đường cao BH vuông góc với cạnh đáy lớn DC. Tính diện tích hình thang ABCD biết cạnh AB dài 32cm, cạnh AD dài 0,3m và cạnh HC dài 2dm. 
Trả lời:
Diện tích hình thang ABCD là ……. m2.
0,126
Câu 1.9:
Một khu đất hình thang có diện tích là 1197m. Tính độ dài mỗi cạnh đáy biết chiều cao của khu đất là 315dm và cạnh đáy bé bằng 40% tổng độ dài hai cạnh đáy.
Trả lời:
Độ dài cạnh đáy bé là ………..m.
Độ dài cạnh đáy lớn là ……………m
30,4; 45,6
Câu 1.10:
Một khối nước đá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài là 1,8m, chiều rộng là 0,4m và chiều cao là 2dm. Mỗi đề-xi-mét khối nước đá nặng 0,8kg. Vậy khối nước đá đó nặng ………….tạ.
1,152
Bài 2: Đi tìm kho báu
Câu 2.1:
Tổng của hai số là số chẵn lớn nhất có 4 chữ số. Tìm hai số đó biết hiệu của hai số đó là số bé nhất có 4 chữ số.
Trả lời:
Số bé là ……….
Số lớn là ……………
4499; 5499
Câu 2.2:
Hiệu hai phân số là 2/7, trung bình cộng của hai phân số đó là 3/5. Phân số bé nhất trong hai phân số đó là ……………
16/35
Câu 2.3:
Một hình chữ nhật có diện tích là 18,75cm2 và gấp 3 lần diện tích của một hình vuông. Vậy cạnh của hình vuông là ……….mm.
25
Câu 2.4:
Một hộp hình lập phương lớn có cạnh là 12cm. Người ta xếp đầy vào hộp một số hình lập phương nhỏ có thể tích mỗi hình là 8cm3. Hộp đó chứa tất cả ……… hình lập phương nhỏ.
216
Câu 2.5:
Một hình chữ nhật có chu vi gấp 5 lần chiều rộng. Nếu tăng chiều dài thêm 3m, tăng chiều rộng thêm 9m thì được một hình vuông. TÌm số đo các cạnh của hình chữ nhật đã cho.
Trả lời: 
Số đo chiều rộng là ……….. m
Số đo chiều dài là ……….. m
Nhập các giá trị theo thứ tự, ngăn cách nhau bởi dấu ";"
12; 18
Bài 3:
Câu 3.1:
Tính giá trị biểu thức sau:  : 6,25 = ............
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
4,04
Câu 3.2:
Một cái hộp hình hộp chữ nhật có chiều rộng là 35cm, chiều dài là 5,2dm và chiều cao là 0,23m. Thể tích cái hộp đó là ................ 
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
0,04186
Câu 3.3:
Tính B = 11,3 + 11,4 + 11,5 + …… + 22,1 + 22,2
Trả lời: Tổng trên là .............
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
1825,75
Câu 3.4:
Đổi số đo sau: =.............
4,000012
Câu 3.5
Nước biển chứa 4% muối. Cần đổ thêm bao nhiêu gam nước lã vào 400 gam nước biển đó để tỉ lệ muối trong dung dịch là 2,5%? 
Trả lời: Cần phải đổ thêm ............ gam nước lã.
400
Lượng nước muối có trng 400g nước là:
400 x 4 : 100 = 16 (g)
Dung dịch chứa 2% muối là:
Cứ có 100g nước thì có 2g muối
16g muối cần số lượng nước là:
100 : 2 x 16 = 800 (g)
Lượng nước phải thêm là:
800 – 400 = 400 (g)
Câu 3.6:
Một bể nước chứa được 2,16m3 nước, đáy bể là hình vuông, chiều cao của bể là 1,5m. Người ta muốn lát đáy bể bằng những viên gạch hình vuông cạnh 20cm. Hỏi phải dùng bao nhiêu viên gạch?
Trả lời: Phải dùng số viên gạch là ............ viên. 
36
Câu 3.7:
Chu vi hình tròn là 109,9 cm. Diện tích hình tròn đó là ...............mm2.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
9616,25
Câu 3.8:
Hai kho lương thực chứa tất cả 50 tấn gạo. Nếu chuyển 3/8 số tấn gạo ở kho thứ hai sang kho thứ nhất thì hai kho có số tấn gạo bằng nhau. Hỏi kho thứ nhất chứ bao nhiêu tấn gạo?
Trả lời: Kho thứ nhất chứa ............... tấn gạo.
10
Câu 3.9:
Tính thể tích của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5dm, biết rằng nếu giảm chiều dài đi 2dm và giữ nguyên chiều rộng và chiều cao thì thể tích hình hộp chữ nhật đó giảm đi 12dm3.
Trả lời: Thể tích hình hộp đó là .............dm3.
30
Câu 3.10:
Đầu năm học, một trường Tiểu học có số học sinh nam và số học sinh nữ bằng nhau. Hết học kì I, nhà trường nhận thêm 6 em học sinh nam và 18 em học sinh nữ nên số học sinh nam chiếm 49% tổng số học sinh của toàn trường. Hỏi lúc đầu trường đó có bao nhiêu học sinh?
Trả lời: Trường đó có ............. học sinh.
576

Đấy có rồi

Bình luận (0)
nguyễn thị thảo
27 tháng 7 2016 lúc 20:33

thas cậu nhiều nha

Bình luận (0)
nguyễn thị thảo
27 tháng 7 2016 lúc 21:05

cậu trả lời lúc nào mà mk k bt v

Bình luận (0)
Lãnh Hàn Thiên Di
25 tháng 12 2016 lúc 9:41

nhiều vậy

Bình luận (0)
Nguyễn Mạnh Dũng
24 tháng 1 2017 lúc 16:00

câu 1.10 làm thế nào???????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????????

Bình luận (0)
trần thị hương giang
31 tháng 1 2017 lúc 8:11

1.8??????cach lam

Bình luận (0)
Phùng Thị Thuỳ Trang
2 tháng 2 2017 lúc 20:50

quá nhiều rồi nhưng đang đúng với vòng mà mình phải làm

Bình luận (0)
Vũ Đức Hiếu
5 tháng 2 2017 lúc 14:42

chịu thôi dài quá

Bình luận (0)
Nguyễn Ngọc Mai
7 tháng 2 2017 lúc 21:11

sao trả lời nhiều thế viết ko mỏi tay àh

Bình luận (0)
Le Tuan dung
12 tháng 2 2017 lúc 10:07

hai bạn trên làm đúng

Bình luận (0)
Phạm Thị Phương Anh
12 tháng 2 2017 lúc 21:01

tớ cũng có 1 cái đề cô giáo cho nhưng bài cậu dài quá

Bình luận (0)
zZz Cool Kid_new zZz
14 tháng 2 2017 lúc 21:14

32cm = 0,32m
2dm = 0,2m
Độ dài đáy lớn là: DH + HC = AB + HC = 0,32 + 0,2 = 0,52 (m)
Vì: ABCD vuông ở A và D. Suy ra: AD là đường cao
Diện tích hình thang vuông ABCD là: (0,32 + 0,52) : 2 x 0,3 = 0,126 (m2)

Bình luận (0)
Monkey D Luffy
14 tháng 2 2017 lúc 21:43

Bạn Hải giỏi thật

Bình luận (0)
Tran Thi Khanh VY
16 tháng 2 2017 lúc 10:53

ban copy roi dan phai ko

Bình luận (0)
bang hai tac that vu hai
17 tháng 2 2017 lúc 14:08

dung roi nhung sai hai cau

Bình luận (0)
Lâm
17 tháng 2 2017 lúc 20:17

Bài 1: Đỉnh núi trí tuệ

Câu 1.1:
Hiệu hai số là 65,68. Nếu thêm vào số lớn 49,5 và thêm vào số bé là 7,452 thì hiệu hai số lúc sau là ………

Nhập kết quả dưới dạng số thập phân rút gọn, lấy 3 chữ số sau dấu phẩy

107,728

Câu 1.2:

Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài là 1.6m; chiều rộng là 11dm và chiều cao là 130cm. Hỏi bể đó chứa được bao nhiêu lít nước?

Trả lời: Bể đó chứa số lít nước là ......... lít.

2288

Câu 1.3:

Thể tích của một hình lập phương có cạnh 1m 4cm ………… m3.

1,124864

Câu 1.4:

Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 105m và chiều rộng bằng ¾ chiều dài. Diện tích mảnh đất đó là ………..

675

Câu 1.5:

Đường từ nhà Mai tới trường dài 2041m. Mai đi học bằng xe đạp và bán kính mỗi bánh xe đạp là 32,5dm. Để tới trường thì mỗi bánh xe đạp của Mai phải quay ………… vòng.

1000

Câu 1.6:

Một người gửi tiết kiệm 150 000 000 đồng với lãi suất 1,2%/tháng. Sau 2 tháng thì người đó có tất cả ………. Đồng. (biết rằng tiền lãi tháng sau được tính trên cả tiền gửi và tiền lãi của tháng trước.)

153621600 153 621 600

Câu 1.7:

Cho ba số có trung bình cộng là 21. Tìm số thứ ba biết số thứ ba gấp 3 lần số thứ hai, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất.
Trả lời:
Số thứ ba là …………

42

Câu 1.8:

Cho hình thang vuông ABCD (vuông ở A và D) có cạnh đáy bé là AB và cạnh đáy lớn là DC. Từ B hạ đường cao BH vuông góc với cạnh đáy lớn DC. Tính diện tích hình thang ABCD biết cạnh AB dài 32cm, cạnh AD dài 0,3m và cạnh HC dài 2dm. 
Trả lời:
Diện tích hình thang ABCD là ……. m2.

0,126

Câu 1.9:

Một khu đất hình thang có diện tích là 1197m. Tính độ dài mỗi cạnh đáy biết chiều cao của khu đất là 315dm và cạnh đáy bé bằng 40% tổng độ dài hai cạnh đáy.
Trả lời:
Độ dài cạnh đáy bé là ………..m.
Độ dài cạnh đáy lớn là ……………m

30,4; 45,6

Câu 1.10:

Một khối nước đá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài là 1,8m, chiều rộng là 0,4m và chiều cao là 2dm. Mỗi đề-xi-mét khối nước đá nặng 0,8kg. Vậy khối nước đá đó nặng ………….tạ.

1,152

Bài 2: Đi tìm kho báu

Câu 2.1:
Tổng của hai số là số chẵn lớn nhất có 4 chữ số. Tìm hai số đó biết hiệu của hai số đó là số bé nhất có 4 chữ số.

Trả lời:
Số bé là ……….
Số lớn là ……………

4499; 5499

Câu 2.2:

Hiệu hai phân số là 2/7, trung bình cộng của hai phân số đó là 3/5. Phân số bé nhất trong hai phân số đó là ……………

16/35

Câu 2.3:

Một hình chữ nhật có diện tích là 18,75cm2 và gấp 3 lần diện tích của một hình vuông. Vậy cạnh của hình vuông là ……….mm.

25

Câu 2.4:

Một hộp hình lập phương lớn có cạnh là 12cm. Người ta xếp đầy vào hộp một số hình lập phương nhỏ có thể tích mỗi hình là 8cm3. Hộp đó chứa tất cả ……… hình lập phương nhỏ.

216

Câu 2.5:

Một hình chữ nhật có chu vi gấp 5 lần chiều rộng. Nếu tăng chiều dài thêm 3m, tăng chiều rộng thêm 9m thì được một hình vuông. TÌm số đo các cạnh của hình chữ nhật đã cho.

Trả lời: 
Số đo chiều rộng là ……….. m
Số đo chiều dài là ……….. m

Nhập các giá trị theo thứ tự, ngăn cách nhau bởi dấu ";"

12; 18

Bài 3:

Câu 3.1:
Tính giá trị biểu thức sau: (29,38 - 3,25x5 + 36,36:3) : 6,25 = ............

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

4,04

Câu 3.2:

Một cái hộp hình hộp chữ nhật có chiều rộng là 35cm, chiều dài là 5,2dm và chiều cao là 0,23m. Thể tích cái hộp đó là ................ m3

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

0,04186

Câu 3.3:

Tính B = 11,3 + 11,4 + 11,5 + …… + 22,1 + 22,2
Trả lời: Tổng trên là .............

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

1842,5

Câu 3.4:

Đổi số đo sau: 4m12cm3 =....m3

4,000012

Câu 3.5

Nước biển chứa 4% muối. Cần đổ thêm bao nhiêu gam nước lã vào 400 gam nước biển đó để tỉ lệ muối trong dung dịch là 2,5%? 
Trả lời: Cần phải đổ thêm ............ gam nước lã.

400

Lượng nước muối có trng 400g nước là:

400 x 4 : 100 = 16 (g)

Dung dịch chứa 2% muối là:

Cứ có 100g nước thì có 2g muối

16g muối cần số lượng nước là:

100 : 2 x 16 = 800 (g)

Lượng nước phải thêm là:

800 – 400 = 400 (g)

Câu 3.6:

Một bể nước chứa được 2,16m3 nước, đáy bể là hình vuông, chiều cao của bể là 1,5m. Người ta muốn lát đáy bể bằng những viên gạch hình vuông cạnh 20cm. Hỏi phải dùng bao nhiêu viên gạch?
Trả lời: Phải dùng số viên gạch là ............ viên. 

36

Câu 3.7:

Chu vi hình tròn là 109,9 cm. Diện tích hình tròn đó là ...............mm2.

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

96162,5

Câu 3.8:

Hai kho lương thực chứa tất cả 50 tấn gạo. Nếu chuyển 3/8 số tấn gạo ở kho thứ hai sang kho thứ nhất thì hai kho có số tấn gạo bằng nhau. Hỏi kho thứ nhất chứ bao nhiêu tấn gạo?
Trả lời: Kho thứ nhất chứa ............... tấn gạo.

10

Câu 3.9:

Tính thể tích của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5dm, biết rằng nếu giảm chiều dài đi 2dm và giữ nguyên chiều rộng và chiều cao thì thể tích hình hộp chữ nhật đó giảm đi 12dm3.
Trả lời: Thể tích hình hộp đó là .............dm3.

30

Câu 3.10:

Đầu năm học, một trường Tiểu học có số học sinh nam và số học sinh nữ bằng nhau. Hết học kì I, nhà trường nhận thêm 6 em học sinh nam và 18 em học sinh nữ nên số học sinh nam chiếm 49% tổng số học sinh của toàn trường. Hỏi lúc đầu trường đó có bao nhiêu học sinh?
Trả lời: Trường đó có ............. học sinh.

576
Bình luận (0)
Lâm
17 tháng 2 2017 lúc 20:20

Còn đây là năm lâu rồi

Bài 1: Cóc vàng tài ba

Câu 1.1:
Hãy cho biết diện tích toàn phần một hình lập phương tăng lên bao nhiêu phần trăm nếu tăng cạnh hình lập phương đó thêm 10%?
Trả lời:
Diện tích toàn phần hình lập phương tăng thêm: ..............

a. 10%b. 21%c. 121%d. 20%

Câu 1.2:

Số dư của phép chia số 41,298 cho 19,85 nếu lấy thương là số thập phân có 2 chữ số ở phần thập phân là:

a. 0,001b. 0,01c. 0,1d. 1

Câu 1.3:

Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số lẻ có 3 chữ số chia hết cho 3?
Trả lời:
Số số lẻ có 3 chữ số chia hết cho 3 là:

a. 300b. 149c. 299d. 150

Các số lẻ có 3 chữ số chia hết cho 3 cách nhau 6 đơn vị. Số nhỏ nhất là 105; số lớn nhất là 999. 
Số số hạng cần tìm là: (999 - 105) : 6 + 1 = 150 (số)

Câu 1.4:

Nếu tăng bán kính của một hình tròn lên gấp đôi ta được một hình tròn mới có diện tích là 1256cm2.
Vậy diện tích hình tròn đã cho là:

a. 314cm2b. 62,8cm2c. 628cmd. 628cm2

Công thức tính diện tích hình tròn là S = r2 x 3,14 
Như vậy khi bán kính hình tròn tăng lên 2 lần thì diện tích tăng lên 4 lần.
Diện tích hình tròn ban đầu là: 1256 : 4 = 314 (cm2)

Câu 1.5:

Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số bằng phân số 68/119 có tử số và mẫu số đều là số có 3 chữ số?
Trả lời:
Số phân số thỏa mãn đề bài là:

a. 118b. 7c. 6d. 117

Rút gọn 68/119 = 4/7 (chia cả tử và mẫu cho 17)

Ta thấy tử số 4 nhân với 25 được 100 (có 3 chữ số_ được phân số 100/175); mẫu số 7 x 142 = 994 ta được phân số 568/994 (7x143=1001 bốn chữ số).

Nên cả tử số và mẫu số được cùng nhân với từ 25 đến 142.

Có  142 - 25 + 1= 118 (phân số)

Câu 1.6:

Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số thập phân có 2 chữ số ở phần thập phân, được viết bởi các chữ số 0; 3; 5; 8 mà có đủ mặt 4 chữ số đó?
Trả lời:
Có tất cả ........... số thỏa mãn đề bài.

a. 192b. 12c. 24d. 18

Câu 1.7:

Cho biết: 30 x 31 x 32 x 33 x k = 66*81440
k là một số tự nhiên thích hợp và * là một chữ số chưa biết.
Vậy chữ số * là:

a. 9b. 7c. 6d. 5

Câu 1.8:

Một dãy phố có 40 nhà. Số nhà của 40 nhà đó được đánh là các số chẵn liên tiếp tăng dần. Biết tổng của 40 số nhà của dãy phố đó bằng 3560. Hãy cho biết số nhà cuối cùng trong dãy phố?
Trả lời:
Số nhà cuối cùng trong dãy phố đó là:

a. 126b. 50c. 130d. 128

Câu 1.9:

Cho tam giác ABC. Trên AB lấy điểm M sao cho AM = 2/3 AB. Trên AC lấy điểm N sao cho AN = 3/4AC. Nối M với N, biết diện tích tứ giác BMNC là 120cm2. Vậy diện tích tam giác ABC là:

a. 360cm2b. 240cm2c. 270cm2d. 180cm2

Câu 1.10:

Hãy cho biết A = 2 x 12 x 22 x 32 x ..... x 2002 x 2012 có chữ số tận cùng là chữ số mấy?
Trả lời:
Chữ số tận cùng của tích đó là:

a. 6b. 8c. 4d. 2

Số số hạng trong dãy số: 2; 12; 22; .........; 2012 là:
(2012 - 2) : 10 + 1 = 202 (số hạng)
Cứ như vậy chữ số tận cùng là 2 sẽ nhân với nhau 202 lần 
202 x 2 = 404
Vậy chữ số tận cùng là: 4

Bài 2: Đi tìm kho báu

Câu 2.1:
Một cửa hàng mua vào 120000 đồng một hộp bánh. Hỏi cửa hàng phải bán hộp bánh đó với giá bao nhiêu để được lãi 20% giá bán?
Trả lời:
Cửa hàng phải bán hộp bánh đó với giá là ......... nghìn đồng.

150

Coi giá bán là 100%, thì giá vốn là: 100% - 20% = 80%

Giá bán hộp bánh để lãi 20% tiền bán là:

120000 : 80 x 100 = 150000 (đồng)

Đáp số:  150 nghìn đồng.

Câu 2.2:

Tìm số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số khác nhau chia hết cho cả 2; 3; 4; 5 và 6.
Trả lời:
Số đó là: ............

9840

+ Vì là số tự nhiên lớn nhất nên chữ số hàng nghìn “ưu tiên” chọn  chữ số 9

+ Vì là số chia hết cho 2 và 5 nên chữ số hàng đơn không thể có số nào khác ngoài chữ số 0

+ Tiếp theo chọn chữ số hàng trăm là 8 và cuối cùng chọn chữ số hàng chục.

Số đó là 9840

Câu 2.3:

Một đơn vị bộ đội có 200 người. Đơn vị đã chuẩn bị một số gạo đủ cho 200 người ăn trong 20 ngày. Sau khi ăn được 2 ngày đơn vị nhận thêm 40 chiến sĩ nữa. Hỏi số gạo còn lại đủ cho đơn vị ăn trong bao nhiêu ngày nữa? (mức ăn mỗi người không thay đổi).
Trả lời:
Số gạo còn lại đủ cho đơn vị ăn trong ........... ngày.

15

Coi 1 người ăn 1 ngày là 1 suất. Số suất ăn còn lại là:

200 x (20 – 2) = 3600 (suất)

Số gạo còn lại đủ cho đơn vị ăn trong số ngày nữa là:

3600 : (200 + 40) = 15 (ngày).

Đáp số: 15 ngày

Câu 2.4:

Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 2 chữ số chia hết cho cả 2 và 3?
Trả lời:
Có tất cả ........ số thỏa mãn.

15

Các số chia hết cho 2 và 3 thì chia hết cho 6. Các số đó là: 12; 18; 24; …..96.

Có tất cả các số có 2 chữ số chia hết cho 2 và 3 là:

(96 – 12) : 6 + 1 = 15 (số)

Đáp số: 15 số

Câu 2.5:

Biết hiệu hai số bằng 60% số bé, tổng hai số bằng 266,5.
Vậy số lớn là: ............

164

Bài 3: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm.

Câu 3.1:
196,8 x 56,7 - 196,8 x 56,69 = ............

1,968

Câu 3.2:

Hãy cho biết phải dùng tất cả bao nhiêu hình lập phương nhỏ cạnh 1cm để ghép thành một hình lập phương lớn có diện tích toàn phần là 1176cm2.
Trả lời: Phải dùng tất cả ......... hình.

2744

Coi cạnh khối lập phương là a. 

Ta có: a x a = 1176 : 6 = 196
Vậy a = 14 cm (vì 14 x 14 = 196)
Phải dùng tất cả số hình lập phương nhỏ để ghép là:
14 x 14 x 14 : ( 1 x 1 x 1 ) = 2744 (hình)
Trả lời: Phải dùng tất cả 2744  hình.

Câu 3.3:

Một công nhân hàng tháng được trả lương 6000000 đồng, nhưng công nhân đó chỉ thực lĩnh 5550000 đồng. Số tiền còn lại để đóng bảo hiểm. Hỏi số tiền đóng bảo hiểm của công nhân đó hàng tháng là bao nhiêu phần trăm tiền lương?
Trả lời: Số tiền đóng bảo hiểm hàng tháng của công nhân đó là ............ % tiền lương.

7,5

Số phần trăm tiền lương của công nhân đó hàng tháng đóng bảo hiểm là:

(6000000 – 5550000) : 6000000 = 0,075

0,075 = 7,5%

Câu 3.4:

Biết 40% số A bằng 50% số B và biết A - B = 19,5. 
Vậy số A là ........

97,5

Đổi 40% = 4/10  và 50% = 5/10.

Số A cần tìm là: 19,5 : (5 – 4) x 5 = 97,5. 
Vậy số A là 97,5

Câu 3.5:

Hãy cho biết trong dãy số tự nhiên liên tiếp: 1; 2; 3 ; 4 ...2013; 2014 có tất cả bao nhiêu chữ số ?
Trả lời: Trong dãy đó có tất cả ........ chữ số 1.

1607

+ Chữ số 1 ở hàng đơn vị: (2011 - 1) : 10 + 1 = 202 số, ta có 202 chữ số 1.
+ Chữ số 1 ở hàng chục: Cứ 100 số có 10 số có chữ số 1 (ở các số dạng **10; **11; ...; **18; **19)
Ta thấy: Từ 1 đến 2000 Có: (2000 : 100) x 10 = 200 số, như vậy ta có 200 chữ số 1, thêm 5 chữ số 1 ở các số: 2010; 2011; 2012; 2013; 2014, như vậy ta có 205 chữ số 1.
+ Chữ số 1 ở hàng trăm: Cứ 1000 số có 100 số có chữ số 1 (ở các số dạng *100; *101; *102; ... *199). 
Như vậy có:
(2000 : 1000) x 100 = 200 số, ta có 200 chữ số 1.
+ Chữ số 1 ở hàng nghìn: Từ 1000 đến 1999 có (1999 - 1000) + 1, ta có 1000 chữ số 1.
Vậy từ 1 đến 2014 có: 202 + 205 + 200 + 1000 = 1607 chữ số 1.

Câu 3.6:

Cho hai số tự nhiên có 2 chữ số. Biết số lớn hơn số bé 16 đơn vị. Ghép hai số đó bên cạnh nhau ta được hai số có 4 chữ số có tổng bằng 5454. 
Vậy số lớn là ..............

35

Câu 3.7:

Tìm chu vi một hình vuông biết nếu giảm cạnh hình vuông đó đi 5cm thì diện tích hình vuông đó giảm đi 385cm2.
Trả lời: Chu vi hình vuông đó là ........... cm.

164

Diện tích hình 2 là: 5 x 5 = 25 (cm2)
Diện tích hình 1 = Diện tích hình 3 và bằng: (385 – 25) : 2 = 180 (cm2)
Cạnh hình vuông là : 180 : 5 + 5 = 41 (cm)
Chu vi hình vuông là : 41 x 4 = 164 (cm).
Trả lời: Chu vi hình vuông đó là 164cm.

Câu 3.8:

Hiện nay tổng số tuổi của hai anh em là 30 tuổi. Tính tuổi em hiện nay biết, khi tuổi anh bằng tuổi em hiện nay thì hồi đó tuổi anh gấp đôi tuổi em. 
Trả lời: Tuổi Em hiện nay là ............ tuổi.

12

Câu 3.9:

Người ta xếp những hình lập phương nhỏ cạnh 1cm thành một hình lập phương lớn cạnh 12cm, sau đó người ta sơn 4 mặt xung quanh và đáy trên của hình lập phương vừa xếp được. Hỏi có bao nhiêu hình lập phương nhỏ được sơn 2 mặt? 
Trả lời: Có .......... hình lập phương nhỏ sơn được sơn 2 mặt.

84

+ Những hình lập phương nhỏ được sơn 2 mặt là:
+ Những hình lập phương nằm ở bốn cạnh đứng (mỗi cạnh đứng trừ đi 1 hình vì được sơn 3 mặt)
  4 x (12 - 1) = 44 (hình)
+ Những hình lập phương nằm ở 4 cạnh mặt trên (mỗi cạnh trừ đi 2 hình vì được sơn 3 mặt) = 4 x (12 - 2) = 40 (hình)
Vậy số hình lập phương nhỏ được sơn 2 mặt là: 44 + 40 = 84 (hình)

Câu 3.10:

Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số mà trong mỗi số đó có mặt chữ số 0? 
Trả lời: Có tất cả .......... số.

171

Có tất cả (999 - 100) + 1 = 900 số có 3 chữ số

Trong đó có: 9 x 9 x 9 = 729 số có 3 chữ số không có chữ số 0

Trả lời: Có tất cả 900 - 729 = 171 số có 3 chữ số mà trong mỗi số đó có mặt chữ số 0.

Bình luận (0)
Đinh Gia Mỹ
24 tháng 2 2017 lúc 15:34

còn một câu nữa:

có 14 người trong một ngày trồng được 98 cây. Nếu bổ sung thêm 28 người nữa cùng trồng thì trong một ngày trồng được... cây?

mk ko biết kết quả nhé!

Bình luận (0)
shinnosuke
6 tháng 9 2017 lúc 21:49

Dài dòng văn tự thế. Viết ko thấy mỏi tay à???

Bình luận (0)
tomioka
18 tháng 6 2020 lúc 20:49

TOÀN MẤY BÀN TAY VÀNG VIẾT NHƯ THẦN 

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa

Các câu hỏi tương tự
Thùy Linh Nông
Xem chi tiết
TRÁI TIM BÉ BỎNG
Xem chi tiết
Thùy Linh Nông
Xem chi tiết
Võ Hoàng Thiên Ân
Xem chi tiết
Nguyễn Minh Thư
Xem chi tiết
Heo Nhỏ Bé
Xem chi tiết
Phạm Quỳnh Thư
Xem chi tiết
bạn vẫn mãi trong trái t...
Xem chi tiết
người bí ẩn 2
Xem chi tiết