. Chuyển các câu sau từ thì hiện tại hoàn thành sang thì quá khứ đơn sao cho nghĩa của câu không thay đổi.
1. We have learned English for 10 years.
=> ____________________________________________________________________.
2. It has been a long time since we last met.
=> ____________________________________________________________________.
3. Ms. Ann hasn’t taken part in any voluntary programs for 4 years.
=> ____________________________________________________________________.
4. I haven’t mer my family since last Christmas.
=> ____________________________________________________________________.
5. How long have you lived here?
=> ____________________________________________________________________.
6. The volunteers have provided free food and fresh water to homeless people since yesterday.
=> ____________________________________________________________________.
7. The doctor has quitted his job in the local hospital and moved to the central hospital for 2 days.
=> ____________________________________________________________________.
8. The children haven’t had a long vacation since last year.
=> ____________________________________________________________________.
9. They haven’t visited their parents for 3 months.
=> ____________________________________________________________________.
10. It has been 2 years since we broke up.
=> ____________________________________________________________________.
chuyển đổi thì hiện tại hoàn thành sang quá khứ đơn
1 How long have you been here?
->
2 this is the first time I have seen such a beautiful girl
->
3 I haven't gone to school for 4 months because of covid-19
->
4 I have never visited Halong Bay before
->
5 I haven't cheated in exam for years
->
6 I have married for 10 years
->
7 How long have she lived in Danang
->
8 He hasn't smoked for 2 years
->
9 I have learnt french for 3 years
->
10 I haven't met her for 5 days
->
1. how many times ( you / be ) to the cinema this month ? { thì hiện tại hoàn thành }
2. how many times ( she / go ) to the cinema last month ? { thì quá khứ đơn }
3. ( you / ever / be ) to Russia ? { thì hiện tại hoàn thành }
4. ( you / go) to Moscow when you were in Russia ? { thì quá khứ đơn }
5. ( he / do ) his homework yet ? { thì hiện tại hoàn thành }
6. no,he still ( not / finish ) it. { thì hiện tại hoàn thành }
7. ( you / play ) football when you were younger ? { thì quá khứ đơn }
8. ( ever /you /play ) baseball ? { thì hiện tại hoàn thành }
9. my life has been very sad because I ( not / ever / be } in love. { thì hiện tại hoàn thành }
10. how ( spend / you / usually ) your weekend when you ( be ) a child ? { thì quá khứ đơn }
[ giải thích vì sao các câu lại là 2 thì , thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn ]
giải và giải thích giúp mình ngày kia thầy kiểm tra rồi hu hu """-------""""
XXI. Chia động từ trong ngoặc về thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành (thể khẳng định hoặc phủ định) sao cho phù hợp.
1. Last month our class (go) ___ _________ on a field trip with our teacher. We (not have) ___haven’t_________ another field trip since then.
2. I (use to/ live) ____________ with my grandmother until I (be) ____________ 18. Since then, I (meet) ____________ my grandmother again.
3. My mother (work) ____________ as a teacher in the local high school for 20 years before her retirement.
4. The last time we (have) ____________ dinner together was 2 weeks ago.
5. My uncle (meet) ____________ his family since he (go) ____________ on a business trip last month.
6. Your friend Sarah (just/ phone) ____________ you. She (say) ____________ sorry because she (can/ come) ____________ to your party.
7. So far, I (already/ read) ____________ 11 different books. My most favourite book is “Paper towns” by John Green. I (finish) ____________ reading it last weekend.
8. Last night I (feel) ____________ well, so my father (take) ____________ me to hospital. I (be) ____________ out of hospital yet.
Chia động từ trong ngoặc về thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành (thể khẳng định hoặc phủ định) sao cho phù hợp.
1. Last month our class (go) ____________ on a field trip with our teacher. We (not have) ____________ another field trip since then.
2. I (use to/ live) ____________ with my grandmother until I (be) ____________ 18. Since then, I (meet) ____________ my grandmother again.
3. My mother (work) ____________ as a teacher in the local high school for 20 years before her retirement.
4. The last time we (have) ____________ dinner together was 2 weeks ago.
5. My uncle (meet) ____________ his family since he (go) ____________ on a business trip last month.
6. Your friend Sarah (just/ phone) ____________ you. She (say) ____________ sorry because she (can/ come) ____________ to your party.
7. So far, I (already/ read) ____________ 11 different books. My most favourite book is “Paper towns” by John Green. I (finish) ____________ reading it last weekend.
8. Last night I (feel) ____________ well, so my father (take) ____________ me to hospital. I (be) ____________ out of hospital yet.
Viết 5 câu thì hiện tại hoàn thành
5 câu quá khứ đơn
buồn quá có ai kb ko
Thì hiện tại hoàn thành chỉ:
A. Kinh nghiệm
B. Một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.
C. Cả hai ý trên
I – Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện tại hoàn thành.
1. He (visit) …………………………..……..his friends recently.
2. Tom, I (not see) ………………………….……….you for ages! Where have you been?
3. I (not see ) ………………………………..Lan since yesterday
4. I (live) ..................................................................... here since last year.
5. Tuan (already / visit)………………………...... Ha Long Bay.
6. I (learn) …………….………………………………………… English for 4 years.
7. His family (not meet) …………………………… him since 1994.
8. …………… you (ever/see)……………..………… the film about “The war among the stars”?
9. Up to now, I (never / see)………………..……………………….such a fat man.
10. We (not see) …………………………………………....... them for a long time.
11. I’m sorry. I (not / finish)……….………………..… my work yet.
12. I will never forget what you (just / tell)………..…………………….. me
II – Viết câu hoàn chỉnh dùng thì Hiện tại hoàn thành.
1. Jane / not phone / me / for weeksÒ …………………………………………………………………………………
2. It / rain / since I got up this morning.
Ò ……………………………………………………………………………………………………
3. You / ever / be / to Italy?
Ò ……………………………………………………………………………………………………
4. She / be / in hospital / since Tuesday.
Ò ……………………………………………………………………………………………………
5. Where / you / be / since 8 o’clock.
Ò ……………………………………………………………………………………………………
6. She / not go / cinema for ages.
Ò ……………………………………………………………………………………………………
7. Mr. Clack / work / in the bank for a long time.
Ò ……………………………………………………………………………………………………
8. I / write / this letter since six o’clock.
Ò ……………………………………………………………………………………………………
Trên thực tế for dùng được với tất cả các thì. Sự khác biệt của khoảng thời gian được nói đến giữa các thì là: đối với thì hoàn thành hoặc quá khứ đơn, khoảng thời gian bắt đầu trong quá khứ và có thể kéo dài đến hiện tại hoặc không; còn ở các thì còn lại, khoảng thời gian này xảy ra ở thời điểm đó.
Ai giúp mình giải thích rõ hơn về vấn đề này đc ko ạ ???:v