Hỗn hợp A gồm các Hiđrocacbon CxH2x+2, CyH2y, CzH2z-2 mạch thẳng được cho ở điều kiện thích hợp để tồn tại ở dạng khí (x ≤ y ⩽ z). Đốt cháy A thu được thể tích CO2 và H2O bằng nhau. Cho A tác dụng với lượng vừa đủ 72 gam brom trong dung dịch thấy thoát ra 3,36 lít khí. Đốt cháy lần lượt mỗi khí thì thu được lần lượt n1, n2, n3 lít khí CO2 (đktc). Biết 0,0225(n1 + n2 + n3) = n1n2n3. Đốt cháy một hỗn hợp B khác cũng chứa 3 Hiđrocacbon trên thì thu được n mol CO2 và 9 gam nước. Biết khối lượng của B là 8,25 gam, giá trị của n là
A. 0,625
B. 0,604
C. 0,9
D. Đáp án khác
Dẫn hỗn hợp A gồm C 3 H 4 : 0 , 15 mol , C 4 H 8 : 0 , 1 mol ; C 2 H 6 : 0 , 1 mol và 0,35 mol H 2 đi qua ống sứ đựng bột Ni. Nung nóng một thời gian, thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với He bằng 7,65. Cho B tác dụng với AgNO 3 / NH 3 dư, thu được 7,35 gam kết tủa và hỗn hợp khí C thoát ra. Hỗn hợp khí C này làm mất màu tối đa V 1 dung dịch Br 2 0 , 3 M Mặt khác, đốt cháy cùng lượng C như trên thu được CO 2 và V H 2 O ở đktc. Tỉ lệ V 1 : V gần nhất với
A. 0,011
B. 0,012
C. 0,012
D. 11
CÓ THỂ LÀM LỜI GIẢI ĐỂ MÌNH HIỂU DC KO Ạ :(
Câu 46. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm etyl axetat và etyl propionat thu được 31,36 lit khí CO2 (đktc). Khối lượng H2O thu được là
A. 25,2 gam B. 50,4 gam C. 12,6 gam D. 100,8 gam
Câu 47. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 este no, đơn chức, mạch hở cần dung 30,24 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được 48,4 gam khí CO2. Giá trị của m là:
A. 68,2 gam B. 25 gam C. 19,8 gam D. 43 gam
Câu 48. Đun một lượng dư axit axetic với 13,80 gam ancol etylic (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi phản ứng dừng lại thu được 11,0 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là bao nhiêu?
A. 75.0% B. 62.5% C. 60.0% D. 41.67%
Câu 49. Tính khối lượng este metyl metacrylat thu được khi đun nóng 215 gam axit metacrylic với 100 gam rượu metylic. Giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 60%.
A. 125 gam B. 150gam C. 175gam D. 200gam
Câu 50. Cho 1,84 g axit fomic tác dụng với ancol etylic dư, nếu H = 25% thì khối lượng este thu được là:
A. 0,75 gam. B. 0,74 gam. C. 0,76 gam. D. Kết qủa khác.
Câu 51. Đun nóng một lượng chất béo cần vừa đủ 40 kg dd NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là
A. 13,8. B. 6,975. C. 4,6. D. 8,17.
Câu 52. Thể tích H2 (đktc) cần để hiđrohoá hoàn toàn 1 tấn olein nhờ xúc tác Ni là bao nhiêu lit?
A. 76018 lit. B. 760,18 lit. C. 7,6018 lit. D. 7601,8 lit.
Câu 53. Khối lượng triolein cần để sản xuất 5 tấn tristearin là bao nhiêu kg?
A. 4966,292 kg. B. 49600 kg. C. 49,66 kg. D. 496,63 kg.
Câu 54. Khi đun nóng 4,45 gam chất béo (Tristearin) có chứa 20% tạp chất với dd NaOH ta thu được bao nhiêu kg glixerol? (Biết hiệu suất phản ứng đạt 85 %.)
A. 0,3128 kg. B. 0,3542 kg. C. 0,43586 kg. D. 0,0920 kg.
Nung nóng 15,904 lít hỗn hợp X gồm etilen, propin, vinylaxetilen và hiđro với xúc tác thích hợp một thời gian, thu được 11,2 lít khí Y có tỉ khối hơi so với H2 là 10,28. Chia Y thành 2 phần bằng nhau
Phần 1: đốt cháy hoàn toàn thì cần V lít O2, thu được 8,46 gam H2O
Phần 2: dẫn qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được m gam 3 kết tủa có tỉ lệ mol 1 : 2 : 3 tương ứng với khối lượng mol tăng dần, khí thoát ra có thể tích là 5,152 lít và làm mất màu tối đa 400 ml dung dịch Br2 0,2M. Hỗn hợp X làm mất màu tối đa a mol Br2. Biết các khí đều đo ở đktc và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của (V + m + a) là
A. 18,8
B. 17,8
C. 18,5
D. 16,72
Các Hiđrocacbon A, B thuộc dãy anken hoặc ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp A, B thu được khối lượng CO2 và H2O là 15,14 gam, trong đó oxi chiếm 77,15%. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp A, B có tỉ lệ mol thay đổi ta vẫn thu được một lượng khí CO2 như nhau. Tổng số nguyên tử cacbon trong A và B là:
A. 10
B. 9
C. 11
D. 12
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm axetilen, etilen và hiđrocacbon A thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn X đi qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng 0,82 gam, đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra khỏi bình brom thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Phần trăm thể tích của A trong X là
A. 50%.
B. 75%.
C. 25%.
D. 33,33%.
X là hỗn hợp gồm propan, xyclopropan, butan và xyclobutan. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 63,8 gam CO2 và 28,8 gam H2O. Thêm 1 lượng hiđro vừa đủ vào m gam hỗn hợp X để thực hiện phản ứng mở vòng (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 26,375. Tỉ khối của hỗn hợp X so với H2 là
A. 23,95
B. 25,75
C. 24,52
D. 22,89
Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ khác dãy đồng đẳng, trong đó A hơn B một nguyên tử C, chỉ thu được H2O và 9,24 gam CO2. Biết tỉ khối của X so với H2 là 13,5. Cho các phát biểu sau :
(1) Nguyên tố C chiếm 75% về khối lượng trong B
(2) A làm mất màu nước brom
(3) Khi cho 1 mol B phản ứng với lượng AgNO3 dư trong NH3 thu được 216 gam Ag
(4) Cả A, B đều tạo kết tủa với AgNO3/ NH3 dư
(5) Từ A không điều chế trực tiếp được benzen
(6) Thành phần % theo số mol của B trong X là 25 %
Số đáp án sai là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ A thu được 8,96 lít CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch B và 1 ancol. Cô cạn B rồi đun với CaO ở nhiệt độ cao thấy tạo thành khí D, đốt cháy D thu được số mol H2O gấp hai lần số mol CO2. Công thức cấu tạo của A là:
A. HCOOC2H5
B. CH3COOC2H5
C. CH3CH2COOCH3
D. CH3COOC3H5