Gọi R là độ dài bán kính của đường tròn (O)
Khi đó ta sẽ biểu diễn được: \(\hept{\begin{cases}OH=OC-HC=R-h\\OB=R\end{cases}}\)
Áp dụng định lý Pytago ta có:
\(OH^2+HB^2=OB^2\)
\(\Leftrightarrow\left(R-h\right)^2+a^2=R^2\)
\(\Leftrightarrow R^2-2Rh+h^2+a^2=R^2\)
\(\Leftrightarrow2Rh=h^2+a^2\)
\(\Rightarrow R=\frac{h^2+a^2}{2h}\)
Vậy \(R=\frac{h^2+a^2}{2h}\)
Đặt bán kính đường tròn là x
Ta có: OB=x, OC=x, HC=h, HB=a
⇒OH=OC-HC=x-h
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông OHB:
OB2 = OH2 + HB2
⇔x2=(x - h)2 + a2
⇔2xh =a2 + h2⇔x =\(\dfrac{a^2\text{ +}h^2}{2h}\)
Giải :
Đặt OB= OC = x ⇒ OH = OC - HC = x - h
Xét △OBH vuông tại H có
OB^2 = OH^2 + HB^2 (đlý Pytago )
⇒x^2 = ( x-h)^2 + a^2
⇒x^2 = x^2 - 2xh + h^2 + a^2
⇒2xh = h^2+ a^2
⇒x = ( h^2 + a^2 ) / 2h
hay bán kính của đtròn bàng ( h^2 + a^2)/ 2h.
ĐẶT BÁN KÍNH ĐƯỜNG TRÒN TÂM O = r
=> OC=OB = r
ta có tam giác OHB vuông tại H
=> OH^2+a^2= r^2
=> ( r-h)^2 +a^2 = r^2
=> r^2 - 2rh + h^2 +a^2 = r^2
=> a^2 + h^2 = 2rh => r = \((a^2+h^2)/2h \)
Gọi R là độ dài bán kính của (O)
=> OH=OC-HC=R-h và OB=R
áp dụng Py ta go ta có:
\(OH^2+HB^2=OB^2\)
<=>\(\left(R-h\right)^2\)+\(a^2\)=\(R^2\)
<=>\(R^2-2Rh+h^2+a^2=R^2\)
<=>\(2Rh=h^2+a^2\)
<=>R=\(\dfrac{h^2+a^2}{2h}\)
vậy R=\(\dfrac{h^2+a^2}{2h}\)
Giả sử bán kính của đường tròn là x
Ta có: OB = x, OC = x, HC = h, HB = a
OC = OH + HC
=> OH = OC - HC = x - h
Xét \(\Delta OHB\) ta có: OB2 = OH2 + HB2
<=> x2 = ( x - h )2 + a2
<=> x2 = x2 - 2xh + h2 + a2
<=> a2 - 2xh + h2 =0
<=> x = \(^{\dfrac{a^2+h^2}{2h}}\)
Vậy bán kính của đường tròn (O) là \(\dfrac{a^2+h^2}{2h}\)
gọi R là độ dài bán kính (O)
=> OH=OC-HC=R-h và OB=R
áp dụng pi ta go ta có
OH2 + HB2 = OB2
<=> (R-h)2 + a2 = R2
<=>R2 -2Rh +h2 +a2 =R2
<=>2Rh=h2 +a2
<=> R=h2+a2/2h
<=>R=h2+a2/2h
Gọi bán kính của đường tròn là x
Ta có:OH=OC-HC=x-h
Áp dụng định lý py-ta-go vào tam giác OHB ta có:
OB2=(x-h)2+a2
=>x2=x2-2xh+h2+a2
=>2xh=h2+a2
=>x=h2+a2/2h
Vậy bán kính của đường tròn (O) có độ dài h2+a2/2h
Đặt bán kính đường tròn là x
Ta có: OB=x, OC=x, HC=h, HB=a
⇒OH=OC-HC=x-h
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông OHB:
OB2 = OH2 + HB2
⇔x2=(x - h)2 + a2
Đặt OB= OC = x ⇒ OH = OC - HC = x - h
Xét △OBH vuông tại H có
OB^2 = OH^2 + HB^2 (đlý Pytago )
⇒x^2 = ( x-h)^2 + a^2
⇒x^2 = x^2 - 2xh + h^2 + a^2
⇒2xh = h^2+ a^2
⇒x = ( h^2 + a^2 ) / 2h
hay bán kính của đtròn bàng ( h^2 + a^2)/ 2h.
đặt bán kính đường tròn là x
ta có: OB = x, OC = x, HC = h, HB = a
⇒OH = OC - HC = x - h
áp đụng định lý pytago vào tam giác vuông OHB
\(OB^2\) = \(OH^2\) + \(HB^2\)
⇔ \(x^2\) = \(\left(x-h\right)^2\) + \(a^2\)
⇔2xh =a2 + h2⇔x =(\(a^2\) + \(h^2\))/2h
Đặt bán kính của đường tròn là x.
Ta có: OB = x, OC = x, HC = h, HB = a.
Suy ra OH = OC - HC = x - h.
Áp dụng định lý Pytago vào tam giác vuông OHB:
OB2 = OH2 + HB2
<=> x2 = (x - h)2 + a2
<=> 2xh = a2 + h2 <=> x= (a2 + h2)/ 2h
Đặt OB= OC = x ⇒ OH = OC - HC = x - h
Xét △OBH vuông tại H có
OB^2 = OH^2 + HB^2 (đlý Pytago )
⇒x^2 = ( x-h)^2 + a^2
⇒x^2 = x^2 - 2xh + h^2 + a^2
⇒2xh = h^2+ a^2
⇒x = ( h^2 + a^2 ) / 2h
hay bán kính của đtròn bàng ( h^2 + a^2)/ 2h.