Nối các câu ở cột A với kiểu câu ở cột B sao cho phù hợp.
A |
B |
1. Các em đừng khóc. |
a. Câu cảm thán |
2. Người ta đánh mình không sao, mình đánh người ta thì phải tù, phải tội. |
b. Câu nghi vấn |
3. Chị Cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta ấy hả? |
c. Câu trần thuật |
4. Ha ha! Một lưỡi gươm! |
d. Câu cầu khiến |
Câu 1. Đọc đoạn văn sau đây
“Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố mà hiểu họ, thì ta chỉ
thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi.... toàn là những cớ để cho ta tàn nhẫn;
không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương; không bao giờ ta thương.... Vợ tôi
không ác, nhưng thị khổ quá rồi. Một người đau chân có bao giờ quên được cái chân đau
của mình để nghĩ đến một cái gì khác đâu? Khi người ta khổ quá thì người ta chẳng còn
nghĩ tới ai được nữa. Cái bản tính tốt đẹp của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích
kỉ che lấp mất. Tôi biết vậy nên chỉ buồn chứ không nỡ giận.”
Đoạn văn trên chủ yếu nói lên điều gì về nhân vật ông giáo?
A. Bênh vực, bao che đối với hành động từ chối giúp đỡ lão Hạc của vợ mình.
B. Có một thái độ sống, một cách ứng xử mang tinh thần nhân đạo đối với con người.
C. Thương hại đối với lão Hạc và những con người như lão Hạc.
D. Có cái nhìn hẹp hòi với con người và cuộc sống nói chung.
Câu 2. Câu văn: “Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố mà hiểu họ, thì ta chỉ
thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi.... toàn là những cớ để cho ta tàn nhẫn;
không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương; không bao giờ ta thương....” sử
dụng phép tu từ nào?
A. Liệt kê B. So sánh C. Ẩn dụ D. Nhân hóa
Câu 3. Những từ in đậm trong câu văn trên được xếp vào trường từ vựng nào?
A. Trí tuệ của con người
B. Tính cách của con người
C. Tình cảm của con người
D. Năng lực của con người
Câu 4. Nội dung chính của đoạn văn sau là gì?
“Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết.... Một con
người như thế ấy!.... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!.... Một người nhịn ăn để
tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm, láng giềng.... Con người đáng
kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một
thêm đáng buồn....”
A. Sự trách cứ lão Hạc của ông giáo khi nghe Binh Tư kể chuyện.
B. Sự mâu thuẫn trong việc làm và lời nói của lão Hạc.
C. Sự tha hóa trong nhân cách của lão Hạc.
D. Sự ngỡ ngàng và chua chát của ông giáo khi nghe Binh Tư kể chuyện.
Câu 5. Dấu chấm lửng được sử dụng nhiều lần trong đoạn văn trên có tác dụng gì?
A. Thể hiện sự ngập ngừng, ngỡ ngàng, đau đớn trong lòng ông giáo.
B. Ngụ ý rằng còn nhiều điều ông giáo biết về lão Hạc mà chưa kể hết.
C. Làm giãn nhịp điệu câu văn.
D. Cả A,B,C đều đúng.
Câu 6. Nhận định nào sau đây nói đầy đủ nhất dụng ý của tác giả khi viết về cái đói và
miếng ăn trong truyện “Lão Hạc”.
A. Cái đói và miếng ăn là một sự thật bi thảm, ám ảnh nhân dân ta suốt một thời gian
dài.
B. Cái đói và miếng ăn là một thử thách để phân hóa tính cách và phẩm giá của con
người.
C. Cái đói và miếng ăn có nguy cơ làm cho nhân tính của con người bị tha hóa và
biến chất.
D. Cả ba ý kiến trên đều đúng.
Câu 7. Ngoài chức năng chính là dùng để hỏi, câu nghi vấn còn dùng để làm gì?
A. Để cầu khiến
B. Để khẳng định hoặc phủ định
C. Để biểu lộ tình cảm, cảm xúc.
D. Cả A,B,C đều đúng.
Câu 8. Câu nghi vấn nào dưới đây không được dùng để hỏi?
A. Thế bây giờ làm thế nào? Mợ tôi biết thì chết.
B. Còn gì buồn hơn chính mình lại chán mình?
C.Tại sao anh ta lại không tiễn mình ra tận xe nhỉ?
D. Cậu muốn tụi mình chơi lại trò chơi ngày hôm qua hả?
Câu 9. Câu nghi vấn dưới đây được dùng để làm gì?
“Một người đau chân có bao giờ quên được cái chân đau của mình để nghĩ đến một
cái gì khác đâu?”
A. Khẳng định
B. Đe dọa
C. Hỏi
D. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
Câu 10. Câu văn “Cái bản tính tốt đẹp của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ
che lấp mất” thuộc kiểu câu nào xét về cấu tạo
A. Câu đơn B. Câu ghép C. Câu mở rộng thành phần D. Câu rút gọn.
Trong những trường hợp nào sau đây, trường hợp nào nên dùng từ ngữ địa phương, trường hợp nào không.
a) Người nói chuyện với mình là người cùng địa phương. b) Người nói chuyện với mình là người ở địa phương khác. c) Khi phát biểu ý kiến ở lớp. d) Khi làm bài tập làm văn. e) Khi viết đơn từ, báo cáo gửi thầy giáo, cô giáo. g) Khi nói chuyện với người nước ngoài biết tiếng Việt.Trong các câu sau câu nào nói quá A có sức ng sỏi đá cx thành cơm B có sức người việc gì cx làm đc C có sức người là trên hết D nhớ ai bổi hổi bồi hồi
Trong quán ăn, một người nói với một người bên cạnh: “Anh có thể chuyển giúp tôi lọ gia vị không ạ?”. Theo em, trong những hành động dưới đây, người nghe nên chọn hành động nào?
a) Lẳng lặng đưa lọ gia vị cho người kia.
b) Trả lời người kia: “Có chứ ạ. Cái lọ ấy không nặng đâu mà!”
c) Đưa lọ gia vị cho người kia và nói: “Mời anh” (hoặc “Mời chị”, “Mời bác”,…).
Các từ: chúa, vua tôi, thế tử, vương tử, cung tần, quan quân, gia thần thuộc từ vựng nào? A. Tên gọi những người teong gia đình của vua. B. Thứ tự các chức tước trong cung đình ngày trước. C. Từ dùng để chỉ những người trong cung đình ngày trước. D. Cả A, B, C đều sai
Đọc các câu sau và xác định vai xã hội của người nói của người nói :
a. Mời bà qua xơi chén nước chè xanh !
b. Em chào thầy ạ !
c. Mẹ có mệt lắm không ạ !
d. Ngày mai, bọn mình đi siêu thị nhé !
e. Bạn học ở trường nào ?
Phân tích cấu tạo của những câu sau và kết luận kiểu
câu
1. Nhà tôi, tôi cứ ở.
2. Bây giờ là buổi trưa. Im ắng lạ.
3. Chắc chắn bạn ấy là người tốt.
4. Còn anh, anh có cho rằng chúng tôi sai không?
5. Chúng tôi, mọi người - kể cả anh, đều tưởng con bé sẽ
đứng yên đó thôi.
Trong những câu sau đây câu nào là câu nghi vấn A người nào chăm chỉ học tập người đấy tiến bộ B nhờ ai dãi nắng dầm mưa nhớ ai tát nước bên đường hôm nao C Sao không để chuồng nuôi lợn khác! D ai ơi chớ bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu
Đây là trật tự phù hợp các yêu cầu của một văn bản tường trình?
1. Địa điểm và thời gian
2. Tên văn bản
3. Quốc hiệu, tiêu ngữ
4. Người viết tường trình
5. Lời cam đoan
6. Thời gian, địa điểm, diễn biến sự việc
7. Lời mở đầu
8. Chữ kí và họ tên người tường trình.
A. 3-1-2-4-5-6-7-8
B. 3-1-2-7-6-4-5-8
C. 3-1-2-7-6-5-4-8
D. 3-1-2-7-6-4-5-8