Gọi $n_{Na} = a(mol)$
\(2Na+2H_2O\text{→}2NaOH+H_2\)
a 0,5a(mol)
Ta có : $23a + 50 = 56,8 + 0,5a.2$
Suy ra a = \(\dfrac{17}{55}\)
Suy ra \(m_{Al}=7,3-\dfrac{17}{55}.23=0,191\left(gam\right)\)
Gọi $n_{Na} = a(mol)$
\(2Na+2H_2O\text{→}2NaOH+H_2\)
a 0,5a(mol)
Ta có : $23a + 50 = 56,8 + 0,5a.2$
Suy ra a = \(\dfrac{17}{55}\)
Suy ra \(m_{Al}=7,3-\dfrac{17}{55}.23=0,191\left(gam\right)\)
9. Cho 7,3 gam hợp kim Na-Al vào 50 gam H_{2}*C thì thấy hợp kim tan hoản toàn và thu được 56,8 gam dung dịch Tính khối lượng của Al trong hợp kim
hòa tan 2,16 gam hỗn hợp Na,Al,Fe vào nước dư thu được 0,448 lít khí và 1 lượng chất rắn X. Cho X vào dung dịch CuSO4 dư , thu được 3,2 gam Cu. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Cho hỗn hợp X gồm 3 kim loại K, Al và Fe vào nước dư thu được dung dịch Y, phần không tan Z có khối lượng 11,15 gam và 6,72 lít H2 (đktc). Cho Z vào 100 ml dung dịch CuSO4 3M thu được 16 gam chất rắn T. Xác định khối lượng của mỗi kim loại trong X, biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Bài 8: Hòa tan hoàn toàn 22 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào 500 ml dung dịch HCl, vừa đủ thì thu được 19,832 lít khí thoát ra (ở đkc). a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. b. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCI đã sử dụng.
Bài 20. Hòa tan hoàn toàn 27,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào 500 ml dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ thì thu được 17,353 lít khí thoát ra (ở đkc)
a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
b. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch H,SO, đã sử dụng.
Cho 1,752 gam hỗn hợp chứa Al, Fe tan hết trong 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A và khí B. Cho 230 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch A, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 1,47 gam chất rắn C. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Hoà tan hoàn toàn 10,45 gam hỗn hợp gồm Fe, Al, Mg vào dung dịch HCl. Dung dịch thu được sau phản ứng đem trộn với dung dịch NaOH dư được 14,05 gam kết tủa và dung dịch A. Nung kết tủa trong không khí thấy tạo thành 12 gam hỗn hợp gồm hai oxit kim loại. Cho khí CO2 lội qua dung dịch A thu được 11,7 gam kết tủa trắng dạng keo. Viết phương trình phản ứng và tính hiệu suất của phản ứng nung kết tủa.
Hòa tan hết 7,8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al trong dung dịch HCl 7,3% (dư 20% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch B và 8,92lít (đktc) khí H2.
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính C% của các chất tan trong dung dich B.
Hòa tan hết 7,8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al trong dung dịch HCl 7,3% (dư 20% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch B và 8,92lít (đktc) khí H2.
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính C% của các chất tan trong dung dich B.