6.Đặc điểm nhận biết mặt lưng và mặt bụng ở giun đất là:
A. Mặt lưng có màu nhạt hơn.
B. Mặt lưng chất nhầy nhiều hơn.
C. Mặt lưng phân nhiều đốt nhiều.
D. Mặt lưng có màu sẫm hơn.
7.Nhóm động vật thuộc ngành ruột khoang
A. thủy tức, san hô, hải quỳ, trùng roi.
B. sứa, san hô, hải quỳ, thủy tức.
C. sứa, san hô, hải quỳ, trùng biến hình.
D. thủy tức, san hô, hải quỳ, sán lá gan.
8.Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của động vật nguyên sinh?
A. Phần lớn dị dưỡng.
B. Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi.
C. Cơ thể có chất diệp lục.
D. Cơ thể có kích thước hiển vi.
9.Đặc điểm nào sau đây không có ở san hô?
A. Sống cố định, đơn độc.
B. Hình thành khung xương đá vôi.
C. Sống kiểu cố định, dị dưỡng.
D. Sinh sản theo kiểu mọc chồi.
6.Đặc điểm nhận biết mặt lưng và mặt bụng ở giun đất là:
A. Mặt lưng có màu nhạt hơn.
B. Mặt lưng chất nhầy nhiều hơn.
C. Mặt lưng phân nhiều đốt nhiều.
D. Mặt lưng có màu sẫm hơn.
7.Nhóm động vật thuộc ngành ruột khoang
A. thủy tức, san hô, hải quỳ, trùng roi.
B. sứa, san hô, hải quỳ, thủy tức.
C. sứa, san hô, hải quỳ, trùng biến hình.
D. thủy tức, san hô, hải quỳ, sán lá gan.
8.Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của động vật nguyên sinh?
A. Phần lớn dị dưỡng.
B. Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi.
C. Cơ thể có chất diệp lục.
D. Cơ thể có kích thước hiển vi.
9.Đặc điểm nào sau đây không có ở san hô?
A. Sống cố định, đơn độc.
B. Hình thành khung xương đá vôi.
C. Sống kiểu cố định, dị dưỡng.
D. Sinh sản theo kiểu mọc chồi.
6.Đặc điểm nhận biết mặt lưng và mặt bụng ở giun đất là:
D. Mặt lưng có màu sẫm hơn.
7.Nhóm động vật thuộc ngành ruột khoang
B. sứa, san hô, hải quỳ, thủy tức.
8.Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của động vật nguyên sinh?
A. Phần lớn dị dưỡng.
9.Đặc điểm nào sau đây không có ở san hô?
A. Sống cố định, đơn độc.