Trong phân bào lần I của giảm phân, diễn ra tiếp hợp cặp đôi của các NST kép tương đồng theo chiều dọc và bắt chéo với nhau ở kì nào?
A. Kì sau
B. Kì giữa
C. Kì đầu
D. Kì cuối
Sự giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là:
1. Xảy ra trên cùng một loại tế bào.
2. Có sự nhân đôi của NST kép.
3. Diễn ra qua quá trình tương tự nhau.
4. Hình thái của NST đều biến đổi qua các kì phân bào.
5. Đều tạo ra các tế bào con giống nhau và giống với tế bào mẹ.
Câu trả lời đúng là
A. 1. 2. 5
B. 2. 3. 4
C. 3. 4. 5
D. 2. 3. 5
Hoạt động các NST kép bắt đầu xoắn và co ngắn, cặp NST tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể xảy ra trao đổi chéo, sau đó lại tách rời nhau. Đây là kì nào của lần phân bào nào trong giảm phân?
A. Kì đầu của lần phân bào I
B. Kì đầu của lần phân bào II
C. Kì giữa của lần phân bào I
D. Kì giữa của lần phân bào II
Đặc điểm nào sau đây không đúng với giảm phân
A.
Phân bào 2 lần liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần
B.
Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp và trao đổi chéo các yếu tố di truyền
C.
Có sự phân li đồng đều các NST từ tế bào mẹ đến tế bào con
D.
Xảy ra vào thời kì chín của tế bào sinh dục.
Quá trình phân bào có thời gian là như nhau. Người ta quan sát hoạt động phân bào nguyên phân của 2 tế bào ruồi giấm diễn ra cùng thời điểm. Thấy chu kì tế bào diễn ra mất 30 phút. Tính từ lúc NST bắt đầu duỗi xoắn đến khi nhân đôi xong mất thời gian là 20 phút (biết hoạt động tế bào diễn ra bình thường). a) Có bao nhiêu tế bào con được hình thành sau nguyên phân? b) Mỗi kì phân bào nguyên phân mất bao nhiêu thời gian? c) Trong quá trình phân bào nói trên NST duỗi xoắn, nhân đôi, và đóng xoắn mấy lần?
- Trình bày các khái niệm: Tính trạng, cặp tính trạng tương phản, gen ( nhân tố di truyền), giống (dòng) thuần chủng.
- Phép lai phân tích là gì ?
- sự tự nhân đôi của nhiễm sác thể diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào ?
- Trình bày cấu trúc không gian của Prôtêin
- Ở người, giới tính được xác định từ lức nào?
- Cặp NST số 21 của người bị nhiễm bệnh Đao có bao nhiêu NST?
- Một ngành có chức năng chuẩn đoán, cung cấp thông tin, cho lời khuyên liên quan đến các bệnh, tật di truyền ở người được gọi là gì ?
Có 5 tế bào sinh dưỡng của 1 loài sinh vật lưỡng bội 2n nguyên phân một số lần bằng nhau với diễn biến như nhau đã tạo ra các tế bào con có tổng số NST ở trạng thái chưa nhân đôi là 6080. Biết rằng trong quá trình nguyên phân, các tế bào con đã sử dụng của môi trường nội bào nguyên liệu tương đương 5890 NST đơn. Hãy xác định: a. Trong mỗi tế bào con thực hiện nguyên phân có: -Bao nhiêu tâm động khi tế bào ở kì đầu? Bao nhiêu NST khi tế bào ở kì giữa và kì sau? b. Trong các tế bào thực hiện lần nguyên phân cuối cùng có: -Bao nhiêu tâm động khi các tế bào ở kì đầu? Bao nhiêu NST khi tế bào ở kì giữa và kì sau?
1. Quan sát 1 tế bào lưỡng bội ở 1 loài động vật có bộ NST lưỡng bội là 2n = 50. Các NST đang phân li về 2 cực của tế bào. Hãy cho bik tế bào trên đang ở kì nào của quá trình phâ bào nào , xác định số NST tại kì phân bào đó? Bik quá trình phân bào diễn ra bình thường ko xảy ra đột biến.
2. Có 7 tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp vs số lần như nhau ở vùng sinh sản , môi trường cung cấp 8820 NST đơn . HSTT của giao tử là 25% và tạo ra 112 hợp tử. Bik ko óc hiện tượng troa đổi chéo xảy ra trg GP . Hãy xác định
a) Bộ NST 2n của loài vfa tên của loài đó?
b) Tế bào sinh dục sơ khai là đực hay cái ? Giải thích
Đặc điểm nào sau đây không phải của nguyên phân?
A.
Trước khi NST tự nhân đôi thì có hiện tượng tế bào phân chia
B.
Số lượng NST của tế bào mẹ và tế bào con bằng nhau
C.
Có sự phân li đồng đều các NST từ tế bào mẹ đến tế bào con
D.
Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng
Trong quá trình nguyên phân, sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào?
A. Kì trung gian
B. Kì đầu
C. Kì giữa
D. Kì sau