(3 điểm) Để điều chế H2, người ta hòa tan hoàn toàn 5,4 gam nhôm trong V(ml) dung dịch axit H2SO4 0,5M.
a. Tính thể tích H2 ở đktc thu được sau các phản ứng trên?
b. Tính khối lượng muối thu được sau khi cô cạn dung dịch sau phản ứng?
c. Tính thể tích (V, ml) dung dịch H2SO4 0,5M cần dùng cho phản ứng trên?
d. Dẫn lượng khí hidro thu được ở trên để khử hoàn toàn sắt (II) oxit. Tính khối lượng kim loại sắt thu được và khối lượng sắt(II)oxit tham gia phản ứng.
nAl =
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
mol 0,2 --> 0,3 --> 0,1 --> 0,3
a. Thể tích khí H2 thu được là
V= n.22,4 = 0,3.22,4 = 3,36 (lít)
V =
d. PTHH: FeO + H2 --> Fe + H2O
mol 0,3 <-- 0,3 --> 0,3
Khối lượng sắt thu được là mFe= n.M = 0,3.56 = 16,8(gam)
Khối lượng sắt (II) oxit tham gia phản ứng là mFeO= n.M = 0,3.72= 21,6 (gam)
b. Khối lượng muối nhôm thu được là
m = n.M = 0,1. 342 = 34,2 (gam)
c. Thể tích dung dịch axit cần dùng là