Đáp án B
2,8 gam CnH2n + 0,05 mol Br2
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
nCnH2n = 0,05 mol → MCnH2n = 2,8 : 0,05 = 56 → n = 4 → C4H8.
Mà hiđrat hóa X chỉ thu được ancol duy nhất → X là CH3CH=CHCH3
Đáp án B
2,8 gam CnH2n + 0,05 mol Br2
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
nCnH2n = 0,05 mol → MCnH2n = 2,8 : 0,05 = 56 → n = 4 → C4H8.
Mà hiđrat hóa X chỉ thu được ancol duy nhất → X là CH3CH=CHCH3
2,8 gam anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8g Br2. Hiđrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất. A có tên là
A. etilen.
B. but - 2-en.
C. hex- 2-en.
D. 2,3-dimetylbut-2-en.
Chất X có công thức phân tử C 4 H 8 . X có thể làm mất màu dung dịch brom và khi tác dụng với HCl tạo ra một sản phẩm duy nhất. Tên chất X đó là
A. xiclobutan.
B. but-1-en.
C. but-2-en.
D. 2 metylprop-1-en.
Cho các anken sau: etilen (1), propen (2), but-2-en (3), 2-metylpropen (4), 2,3-đimetylbut-2-en (5). Các anken khi cộng nước ( H + , to) cho 1 sản phẩm duy nhất là:
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (5).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (4), (5).
Cho các anken sau: etilen (1), propen (2), but-2-en (3), 2-metylpropen (4), 2,3-đimetylbut-2-en (5). Các anken khi cộng nước (H+, to) cho 1 sản phẩm duy nhất là:
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (5).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (4), (5).
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic Y và một este Z (Y, Z đều mạch hở không phân nhánh). Đun nóng 0,275 mol X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được hỗn hợp 2 muối và hỗn hợp 2 ancol. Đun nóng toàn bộ 2 ancol này với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 7,5 gam hỗn hợp 3 ete. Lấy hỗn hợp 2 muối trên nung với vôi tôi xút chỉ thu được một khí duy nhất, khí này làm mất màu vừa đủ dung dịch 44 gam Br2 thu được sản phẩm chứa 85,106% brom về khối lượng. Khối lượng của Z trong X là:
A. 18,96 gam
B. 23,70 gam
C. 10,80 gam
D. 19,75 gam
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic Y và một este Z (Y, Z đều mạch hở không phân nhánh). Đun nóng 0,275 mol X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được hỗn hợp 2 muối và hỗn hợp 2 ancol. Đun nóng toàn bộ 2 ancol này với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 7,5 gam hỗn hợp 3 ete. Lấy hỗn hợp 2 muối trên nung với vôi tôi xút chỉ thu được một khí duy nhất, khí này làm mất màu vừa đủ dung dịch 44 gam Br2 thu được sản phẩm chứa 85,106% brom về khối lượng. Khối lượng của Z trong X là:
A. 18,96 gam
B. 23,70 gam
C. 10,80 gam
D. 19,75 gam
X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong mỗi phân tử X, Y chứa không quá 2 liên kết π và 50 < MX < MY); Z là este được tạo bởi X, Y và etilen glicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,5 mol O2. Mặt khác, cho 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Nếu đun nóng 13,12 gam E với 200 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm a gam muối P và b gam muối Q (MP > MQ). Tỉ lệ của a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,0.
B. 3,0.
C. 3,5.
D. 2,5.
Xác định công thức phân tử và gọi tên X trong các trường hợp sau:
a)Cho 8,4 gam anken X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Br2 1M.
b)Cho 2,24 gam một anken X tác dụng với dung dịch Br2 dư, thu được 8,64 gam sản phẩm cộng.
c)Cho 7 gam hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon kế tiếp trong dãy đồng đẳng của etilen tác dụng vừa đủ với dung dịch Y chứa 32 gam brom.
d) Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít một anken X (ở đktc) sau phản ứng thu được 13,2 gam CO2.
Hỗn hợp khí X gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và cùng số mol. Biết m gam X làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch 20% Br2 trong dung môi CCl4. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 0,6 mol CO2. Ankan và anken trong X có công thức phân tử là
A. C2H6 và C2H4
B. C3H8 và C3H6
C. C4H10 và C4H8
D. C5H12 và C5H10