1. Lựa chọn từ sau thành 3 nhóm từ đồng nghĩa ở cột phải để viết 3 câu văn có sử dụng biện pháp nhân hóa tả đối tượng được nêu ở cột trái:
a. Những cánh cò | chấp chới, rập rờn, phân vân, bay lả bay la |
b. Giọt mưa xuân | se sẽ, nhẹ nhàng, nhè nhẹ, dịu dàng |
c. Hoa cỏ may | quấn quít, mắc vào, vướng vào
|
Xếp các từ sau thành từng nhóm từ đồng nghĩa và nêu nghĩa chung của các từ đồng nghĩa đó.
Thông minh, nhẹ nhàng, linh hoạt, giỏi giang, hoạt bát, tháo vát, nhanh nhẹn, sáng tạo, dịu dàng, mưu trí, ngọt ngào, thùy mị.
Từ quyến luyến trong câu" một dải mây mỏng mềm mại như một dải lụa trắng dài vô tận ôm ấp, quấn ngang các chỏm núi như quyến luyến, bịn rịn" có nghĩa là gì? a) luôn ở bên nhau b) có tình cảm yêu mến, không muốn rời xa nhau. c) lúng túng, không làm chủ được động tác, hoạt động của mình
1. Hãy xếp các từ sau đây thành bốn nhóm đồng nghĩa: đoàn kết, năng nổ, hợp lực, trung thực, thông minh, thật thà, hăng hái, ngay thẳng, sáng dạ, nhanh trí, gắn bó, nhiệt tình.
Nhóm 1:
Nhóm 2:
Nhóm 3:
Nhóm 4:
2. Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau:
Cho: ..........................................................................................................................
Giúp đỡ: ....................................................................................................................
Khen: .........................................................................................................................
3. Bạn Hà chép theo trí nhớ một đoạn văn tả con sông nhưng có chỗ không nhớ rõ nhà văn đã dùng từ ngữ nào đành để trong ngoặc. Em hãy giúp bạn chọn từ ngữ đúng và ghi vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn:
Khi mặt trời lên, mặt sông ..............(1) (long lanh, lấp lánh, loang loáng) như sao sa. Những buổi trưa hè nắng đẹp, dòng sông như một .............. (2) (mảnh vải, tấm khăn, dải lụa) hồng vắt ngang chân trời. Buổi chiều .............. (3) (êm ả, êm ái, êm đềm), con sông càng trở nên .............. (4) (nhẹ nhàng, dịu nhẹ, dịu dàng) đến kì lạ. Một vài con cá quẫy, một chiếc thuyền câu nhẹ nổi, ba bốn con thuyền trở
rau, thực phẩm đi về phía thành phố gửi lại nơi bờ tre, ruộng lúa, bãi dâu xanh mát một giọng hò .............. (5) (réo rắt, mượt mà, thánh thót) tha thiết. Con sông quê mẹ .............. (6) (trăn trở, chuyên cần, cần mẫn) chở đầy tình thương trang trải đêm ngày đi về mọi chốn.
Theo Nguyễn Thị Ngọc Trâm
a. Cho các từ sau: đồng môn, đồng quê, đồng ca, đồng cảm, đồng đội, đồng nghĩa, đồng hồ, đồng tình, đồng tiền, đồng ruộng. Hãy xếp các từ trên thành hai nhóm:
- Từ đồng có nghĩa là “cùng”:
- Từ đồng không nghĩa là “cùng”:
a. Cho các từ sau: đồng môn, đồng quê, đồng ca, đồng cảm, đồng đội, đồng nghĩa, đồng hồ, đồng tình, đồng tiền, đồng ruộng. Hãy xếp các từ trên thành hai nhóm:
- Từ đồng có nghĩa là “cùng”:
- Từ đồng không nghĩa là “cùng”:
Xếp các tính từ sau vào nhóm thích hợp:
vàng, xanh ngắt, xanh, xinh xinh, mềm, đỏ chói, tròn xoe, tròn tròn, vàng xuộm, sâu hoắm, đo đỏ, nhè nhẹ, nhỏ xíu, vuông chằn chặn, dài, d ài ngoẵng.
a. Tính từ không có mức độ:
b. Tính từ có mức độ giảm nhẹ:
c. Tính từ có mức độ cao nhất:
Mọi người giúp mik
Mik cần gấp
c) Một dâi mây mỏng mềm mại như một dài lụa trắng dài vô tận ôm ấp các chỏm núi như quyến luyến, bịn rịn.
Các từ đồng nghĩa: .......................................................................................
Xếp các từ sau thành 2 nhóm từ láy và từ ghép:
nhí nhảnh, tươi tốt, lấy phất, đi đứng, xanh xám, xanh xao, ấp úng, ấp ủ, cuống quýt, cồng kềnh