1.Khi cho dòng điện chay qua cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non thì cuộn dây này có thể hút
A.các vụn sắt nhỏ.
B.các vụn giấy nhẹ.
C.thanh thủy tinh.
D.thước nhựa.
2.Có hai bóng đèn giống nhau, trên mỗi đèn có ghi 6V được mắc nối tiếp với nhau và nối với hai cực của nguồn điện. Nguồn điện sử dụng để đèn sáng bình thường là:
A.1,5V
B.3V
C.12V
D.6V
3.Trong mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song, cường độ dòng điện đi qua mạch chính được tính bằng công thức:
A.I = I 2 – I 1
B.I = I 1 + I 2
C.I = I 1 x I 2
D.I = I 1 = I 2
4.Để mạ bạc cho một chiếc hộp bằng đồng thì người ta ứng dụng
Atác dụng hóa học của dòng điện.
B.tác dụng sinh lí của dòng điện.
C.tác dụng nhiệt của dòng điện.
D.tác dụng từ của dòng điện.
5.Trường hợp không thể hiện tác dụng phát sáng của dòng điện là:
A.Khi có dòng điện chạy qua thì quạt điện nóng lên.
B.Khi có dòng điện chạy qua thì đèn bút thử điện phát sáng.
C.Khi có dòng điện chạy qua thì đèn tín hiệu giao thông phát sáng.
D.Khi có dòng điện chạy qua thì đèn LED phát sáng.
6.Sơ đồ mạch điện là
A.hình vẽ biểu diễn mạch điện bằng các kí hiệu của các bộ phận mạch điện.
B.ảnh chụp mạch điện thật.
C.hình vẽ mạch điện thật đúng như kích thước của nó.
D.hình vẽ mạch điện thật nhưng với kích thước được thu nhỏ.
7.Dùng vôn kế có độ chia nhỏ nhất là 0,2V để đo hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện chưa mắc vào mạch. Cách ghi kết quả đo đúng là
A.5,8V
B.314mV
C.3,16V
D.1,52mV
8.Có bốn vật a, b, c, d đều bị nhiễm điện, khi đặt gần nhau từng đôi một thì thấy a hút b, b hút c, c đẩy d. Điều này chứng tỏ
A.vật b và vật d nhiễm điện tích cùng dấu.
B.vật a và vật c nhiễm điện tích cùng dấu.
C.vật a và vật c nhiễm điện tích trái dấu.
D.vật a và vật d nhiễm điện tích trái dấu.
9.Cho mạch điện kín gồm hai bóng đèn Đ 1 và Đ 2 mắc song song. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là I = 1A, cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ 1 là I 1 = 0,6A. Khi đó cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ 2 là
A.I 2 = 1,6A.
B.I 2 = 0,6A.
C.I 2 = 0,4A.
D.I 2 = 3A.
10.Vật cách điện là
A.một đoạn dây nhôm.
B.một đoạn dây chì.
C.một đoạn dây nhựa.
D.một đoạn dây đồng.
11.Trong bóng đèn dây tóc thì bộ phận dẫn điện là
A.dây tóc.
B.trụ thủy tinh.
C.thủy tinh đen.
D.vỏ thủy tinh.
12.Trong y học người ta ứng dụng tác dụng sinh lí của dòng điện để
A.đo nhiệt độ.
B.chạy điện khi châm cứu.
C.đo huyết áp.
D.đo cân nặng.
13.Đơn vị đo hiệu điện thế là
A.Ampe (A).
B.Vôn (V).
C.Niutơn (N).
D.Oát (W).
1.Khi cho dòng điện chay qua cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non thì cuộn dây này có thể hút
A.các vụn sắt nhỏ.
B.các vụn giấy nhẹ.
C.thanh thủy tinh.
D.thước nhựa.
2.Có hai bóng đèn giống nhau, trên mỗi đèn có ghi 6V được mắc nối tiếp với nhau và nối với hai cực của nguồn điện. Nguồn điện sử dụng để đèn sáng bình thường là:
A.1,5V
B.3V
C.12V
D.6V
3.Trong mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song, cường độ dòng điện đi qua mạch chính được tính bằng công thức:
A.I = I 2 – I 1
B.I = I 1 + I 2
C.I = I 1 x I 2
D.I = I 1 = I 2
4.Để mạ bạc cho một chiếc hộp bằng đồng thì người ta ứng dụng
Atác dụng hóa học của dòng điện.
B.tác dụng sinh lí của dòng điện.
C.tác dụng nhiệt của dòng điện.
D.tác dụng từ của dòng điện.
5.Trường hợp không thể hiện tác dụng phát sáng của dòng điện là:
A.Khi có dòng điện chạy qua thì quạt điện nóng lên.
B.Khi có dòng điện chạy qua thì đèn bút thử điện phát sáng.
C.Khi có dòng điện chạy qua thì đèn tín hiệu giao thông phát sáng.
D.Khi có dòng điện chạy qua thì đèn LED phát sáng.
6.Sơ đồ mạch điện là
A.hình vẽ biểu diễn mạch điện bằng các kí hiệu của các bộ phận mạch điện.
B.ảnh chụp mạch điện thật.
C.hình vẽ mạch điện thật đúng như kích thước của nó.
D.hình vẽ mạch điện thật nhưng với kích thước được thu nhỏ.
7.Dùng vôn kế có độ chia nhỏ nhất là 0,2V để đo hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện chưa mắc vào mạch. Cách ghi kết quả đo đúng là
A.5,8V
B.314mV
C.3,16V
D.1,52mV
8.Có bốn vật a, b, c, d đều bị nhiễm điện, khi đặt gần nhau từng đôi một thì thấy a hút b, b hút c, c đẩy d. Điều này chứng tỏ
A.vật b và vật d nhiễm điện tích cùng dấu.
B.vật a và vật c nhiễm điện tích cùng dấu.
C.vật a và vật c nhiễm điện tích trái dấu.
D.vật a và vật d nhiễm điện tích trái dấu.
9.Cho mạch điện kín gồm hai bóng đèn Đ 1 và Đ 2 mắc song song. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là I = 1A, cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ 1 là I 1 = 0,6A. Khi đó cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ 2 là
A.I 2 = 1,6A.
B.I 2 = 0,6A.
C.I 2 = 0,4A.
D.I 2 = 3A.
10.Vật cách điện là
A.một đoạn dây nhôm.
B.một đoạn dây chì.
C.một đoạn dây nhựa.
D.một đoạn dây đồng.
11.Trong bóng đèn dây tóc thì bộ phận dẫn điện là
A.dây tóc.
B.trụ thủy tinh.
C.thủy tinh đen.
D.vỏ thủy tinh.
12.Trong y học người ta ứng dụng tác dụng sinh lí của dòng điện để
A.đo nhiệt độ.
B.chạy điện khi châm cứu.
C.đo huyết áp.
D.đo cân nặng.
13.Đơn vị đo hiệu điện thế là
A.Ampe (A).
B.Vôn (V).
C.Niutơn (N).
D.Oát (W).
Cop bài TV Cuber:
1.Khi cho dòng điện chay qua cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non thì cuộn dây này có thể hút
A.các vụn sắt nhỏ.
B.các vụn giấy nhẹ.
C.thanh thủy tinh.
D.thước nhựa.
2.Có hai bóng đèn giống nhau, trên mỗi đèn có ghi 6V được mắc nối tiếp với nhau và nối với hai cực của nguồn điện. Nguồn điện sử dụng để đèn sáng bình thường là:
A.1,5V
B.3V
C.12V
D.6V
3.Trong mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song, cường độ dòng điện đi qua mạch chính được tính bằng công thức:
A.I = I 2 – I 1
B.I = I 1 + I 2
C.I = I 1 x I 2
D.I = I 1 = I 2
4.Để mạ bạc cho một chiếc hộp bằng đồng thì người ta ứng dụng
Atác dụng hóa học của dòng điện.
B.tác dụng sinh lí của dòng điện.
C.tác dụng nhiệt của dòng điện.
D.tác dụng từ của dòng điện.
5.Trường hợp không thể hiện tác dụng phát sáng của dòng điện là:
A.Khi có dòng điện chạy qua thì quạt điện nóng lên.
B.Khi có dòng điện chạy qua thì đèn bút thử điện phát sáng.
C.Khi có dòng điện chạy qua thì đèn tín hiệu giao thông phát sáng.
D.Khi có dòng điện chạy qua thì đèn LED phát sáng.
6.Sơ đồ mạch điện là
A.hình vẽ biểu diễn mạch điện bằng các kí hiệu của các bộ phận mạch điện.
B.ảnh chụp mạch điện thật.
C.hình vẽ mạch điện thật đúng như kích thước của nó.
D.hình vẽ mạch điện thật nhưng với kích thước được thu nhỏ.
7.Dùng vôn kế có độ chia nhỏ nhất là 0,2V để đo hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện chưa mắc vào mạch. Cách ghi kết quả đo đúng là
A.5,8V
B.314mV
C.3,16V
D.1,52mV
8.Có bốn vật a, b, c, d đều bị nhiễm điện, khi đặt gần nhau từng đôi một thì thấy a hút b, b hút c, c đẩy d. Điều này chứng tỏ
A.vật b và vật d nhiễm điện tích cùng dấu.
B.vật a và vật c nhiễm điện tích cùng dấu.
C.vật a và vật c nhiễm điện tích trái dấu.
D.vật a và vật d nhiễm điện tích trái dấu.
9.Cho mạch điện kín gồm hai bóng đèn Đ 1 và Đ 2 mắc song song. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là I = 1A, cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ 1 là I 1 = 0,6A. Khi đó cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ 2 là
A.I 2 = 1,6A.
B.I 2 = 0,6A.
C.I 2 = 0,4A.
D.I 2 = 3A.
10.Vật cách điện là
A.một đoạn dây nhôm.
B.một đoạn dây chì.
C.một đoạn dây nhựa.
D.một đoạn dây đồng.
11.Trong bóng đèn dây tóc thì bộ phận dẫn điện là
A.dây tóc.
B.trụ thủy tinh.
C.thủy tinh đen.
D.vỏ thủy tinh.
12.Trong y học người ta ứng dụng tác dụng sinh lí của dòng điện để
A.đo nhiệt độ.
B.chạy điện khi châm cứu.
C.đo huyết áp.
D.đo cân nặng.
13.Đơn vị đo hiệu điện thế là
A.Ampe (A).
B.Vôn (V).
C.Niutơn (N).
D.Oát (W).
1.Khi cho dòng điện chay qua cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non thì cuộn dây này có thể hút
A.các vụn sắt nhỏ.
B.các vụn giấy nhẹ.
C.thanh thủy tinh.
D.thước nhựa.
2.Có hai bóng đèn giống nhau, trên mỗi đèn có ghi 6V được mắc nối tiếp với nhau và nối với hai cực của nguồn điện. Nguồn điện sử dụng để đèn sáng bình thường là:
A.1,5V
B.3V
C.12V
D.6V
3.Trong mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song, cường độ dòng điện đi qua mạch chính được tính bằng công thức:
A.I = I 2 – I 1
B.I = I 1 + I 2
C.I = I 1 x I 2
D.I = I 1 = I 2
4.Để mạ bạc cho một chiếc hộp bằng đồng thì người ta ứng dụng
Atác dụng hóa học của dòng điện.
B.tác dụng sinh lí của dòng điện.
C.tác dụng nhiệt của dòng điện.
D.tác dụng từ của dòng điện.
5.Trường hợp không thể hiện tác dụng phát sáng của dòng điện là:
A.Khi có dòng điện chạy qua thì quạt điện nóng lên.
B.Khi có dòng điện chạy qua thì đèn bút thử điện phát sáng.
C.Khi có dòng điện chạy qua thì đèn tín hiệu giao thông phát sáng.
D.Khi có dòng điện chạy qua thì đèn LED phát sáng.
6.Sơ đồ mạch điện là
A.hình vẽ biểu diễn mạch điện bằng các kí hiệu của các bộ phận mạch điện.
B.ảnh chụp mạch điện thật.
C.hình vẽ mạch điện thật đúng như kích thước của nó.
D.hình vẽ mạch điện thật nhưng với kích thước được thu nhỏ.
7.Dùng vôn kế có độ chia nhỏ nhất là 0,2V để đo hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện chưa mắc vào mạch. Cách ghi kết quả đo đúng là
A.5,8V
B.314mV
C.3,16V
D.1,52mV
8.Có bốn vật a, b, c, d đều bị nhiễm điện, khi đặt gần nhau từng đôi một thì thấy a hút b, b hút c, c đẩy d. Điều này chứng tỏ
A.vật b và vật d nhiễm điện tích cùng dấu.
B.vật a và vật c nhiễm điện tích cùng dấu.
C.vật a và vật c nhiễm điện tích trái dấu.
D.vật a và vật d nhiễm điện tích trái dấu.
9.Cho mạch điện kín gồm hai bóng đèn Đ 1 và Đ 2 mắc song song. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là I = 1A, cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ 1 là I 1 = 0,6A. Khi đó cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ 2 là
A.I 2 = 1,6A.
B.I 2 = 0,6A.
C.I 2 = 0,4A.
D.I 2 = 3A.
10.Vật cách điện là
A.một đoạn dây nhôm.
B.một đoạn dây chì.
C.một đoạn dây nhựa.
D.một đoạn dây đồng.
11.Trong bóng đèn dây tóc thì bộ phận dẫn điện là
A.dây tóc.
B.trụ thủy tinh.
C.thủy tinh đen.
D.vỏ thủy tinh.
12.Trong y học người ta ứng dụng tác dụng sinh lí của dòng điện để
A.đo nhiệt độ.
B.chạy điện khi châm cứu.
C.đo huyết áp.
D.đo cân nặng.
13.Đơn vị đo hiệu điện thế là
A.Ampe (A).
B.Vôn (V).
C.Niutơn (N).
D.Oát (W).