$CaC_2 + 2H_2O \to Ca(OH)_2 + C_2H_2$
$C_2H_2 + HCl \to C_2H_3Cl$
$nCH_2=CHCl \xrightarrow{t^o,xt,p} (-CH_2-CHCl-)_n$
CaC2 + H2O \(\rightarrow\) C2H2 + Ca(OH)2
C2H2 + HCl \(\xrightarrow[]{t^o}\) C2H3Cl
nC2H3Cl \(\xrightarrow[]{t^o,xt,p}\) (CH2CHCl)n
$CaC_2 + 2H_2O \to Ca(OH)_2 + C_2H_2$
$C_2H_2 + HCl \to C_2H_3Cl$
$nCH_2=CHCl \xrightarrow{t^o,xt,p} (-CH_2-CHCl-)_n$
CaC2 + H2O \(\rightarrow\) C2H2 + Ca(OH)2
C2H2 + HCl \(\xrightarrow[]{t^o}\) C2H3Cl
nC2H3Cl \(\xrightarrow[]{t^o,xt,p}\) (CH2CHCl)n
viết công thức cấu tạo của các chất: C2H2,C2H6,C2H6O
Hãy viết công thức cấu tạo hoặc cấu tạo thu gọn của các chất sau :C2H6 ;C2H2 ;C2H4O2;C2H6O
Bốn chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H4, C2H6O, C2H4O2, C4H8O2 thực hiện được chuyển hóa sau:
C2H4 → C2H6O → C2H4O2 → C 2 H 6 O C4H8O2
a) Viết các phương trình hóa học thực hiện chuyển hóa trên và xác định công thức cấu tạo của bốn chất hữu cơ.
b) Trong số bốn chất hữu cơ trên, chất nào tác dụng với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp? Chất nào tác dụng với kim loại Na ?
Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn cho các hợp chất hữu cơ có công thức phân tử sau: 1. CH3Cl 2. C3H8 3. C2H6 4. C3H7O 5. C2H2 6. C2H4 7. C2H4Br2 8. C2H6O 9. C2H5Cl 10. C2H2Br4
Câu 2: Dãy chất gồm toàn công thức hóa học hợp chất hữu cơ là: A. CO; CO2; H2CO3; CH3NO2. B. Na2CO3; CH4O; HClO3; C6H6. C. CH4; C2H4; C2H2; C2H6O D. CH3NO2; CH3Br; Na2CO3.
Viết công thức cấu tạo (mạch thẳng) của các phân tử sau, dựa vào cấu tạo cho biết tính chất hóa học đặc trưng của mỗi chất. a. CH4. b. C2H6. c. C2H4. d. C3H6 e. C2H2. g. C3H4.
Có những chất: Na2O, Na, NaOH, Na2SO4, Na2CO3, NaCl.
a- Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển đổi hóa
học.
b- Viết các PTHH cho dãy chuyễn đổi hóa học ở câu a
viết công thức cấu tạo dạng đầy đủ của các chất có công thức phân tử sau:C3H10,C5H10,C2H6O,C2H5CL,CH3Br (biết ràng Clo và Brom đều có hóa trị I)
Viết PTHH theo dãy biến hóa sau:
CaC2--->C2H2--->CO2--->NaHCO3--->Na2CO3