Cho x, y là các số hữu tỉ khác 1 thỏa mãn: \(\frac{1-2x}{1-x}+\frac{1-2y}{1-y}=1\)
Chứng minh rằng: \(_{M=x^2+y^2-xy}\)là bình phương của một số hữu tỉ
Cho x,y là các số hữu tỉ khác -1 thỏa mãn:
\(\frac{1-2x}{1-x}=\frac{1-2y}{1-y}=1\)
Chứng minh: \(x^2+y^2-xy\)là bình phương của một số hữu tỉ.
Cho x, y là số hữu tỉ khác 1 thỏa mãn: \(\dfrac{1-2x}{1-x}+\dfrac{1-2y}{1-y}=1\)
Chứng minh \(M=x^2+y^2-xy\) là bình phương của một số hữu tỉ
cho 3 số hữu tỉ x;y;z đôi một khác nhau. Chứng minh \(\frac{1}{\left(x-y\right)^2}+\frac{1}{\left(y-z\right)^2}+\frac{1}{\left(z-x\right)^2}\)
là bình phương của 1 số hữu tỉ
Cho x, y là các số hữu tỉ khác 0 và x + y khác 0. Chứng minh rằng biểu thức \(A=\frac{1}{x^2}+\frac{1}{y^2}+\frac{1}{\left(x+y\right)^2}\) viết được dưới dạng bình phương của một số hữu tỉ.
Cho x,y là các số hữu tỉ thỏa mãn \(x^2+y^2+\left(\frac{xy+1}{x+y}\right)^2=2\)
Cm 1+xy là bình phương của một số hữu tỉ
Bài 1: Cho biểu thức: A= \(\frac{x^4+x}{x^2-x+1}\)+ \(\frac{x-x^4}{x^2+x+1}\)+ 1
a> Tìm điều kiện của x để A xác định, rứt gọn A
b> Tìm GTLN của B=A-x2
Bài 2:
a> Tìm x,y biết : 2x2 + y2 +\(\frac{1}{4}\)= 2xy + x
b> C/m với mọi x thuộc Q thì gt của bt
M= (x+2)(x+4)(x+6)(x+8)+16 là bình phương của một số hữu tỉ
Bài 1. Cho x; y; z là các số thực dương thỏa mãn: x + y + z = 1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
P = \(\frac{xy}{z+1}+\frac{yz}{x+1}+\frac{xz}{y+1}\)
Bài 2: Giả sử các số x; y thỏa mãn: \(x^5+y^5=2x^2y^2\)
Chứng minh rằng: 1 - xy là bình phương của một số hữu tỷ
Bài 3: Cho \(\frac{n}{n^2-n+1}=a\). Tính P = \(\frac{n^2}{n^4+n^2+1}\)theo a.
Cho x,y là cấc số hữu tỉ khác 0 thỏa mãn \(x^5+y^5 = 2x^3y^3\) . Chứng minh nếu m=1-\(\frac{1}{xy}\)thì m là bình phương của 1 số hữu tỉ