a/ \(v=gt=10.20=200\left(m\backslash s\right)\)
b/ \(h=\dfrac{v^2}{2g}=\dfrac{200}{2.10}=10\left(m\right)\)
a/ \(v=gt=10.20=200\left(m\backslash s\right)\)
b/ \(h=\dfrac{v^2}{2g}=\dfrac{200}{2.10}=10\left(m\right)\)
1 vật đc thả rơi tự do với vận tốc ban đầu bằng 0 biết thời gian rơi của vận tốc trong 20 giây
a) tính vận tốc của vật khi chạm đất
b) tính độ cao của vật lấy g=10m,s
Một vật rơi tự do không có vận tốc ban đầu, khi chạm đất nó có vận tốc 70m/s lấy g=10m/s^2 A. Xác định độ cao khi thả vật B. Thời gian rơi của vật
Một vật rơi tự do không có vận tốc ban đầu, khi chạm đất nó có vận tốc 70m/s lấy g=10m/s^2 A. Xác định độ cao khi thả vật B. Thời gian rơi của vật
Một vật rơi tự do không có vận tốc ban đầu, khi chạm đất nó có vận tốc 70m/s lấy g=10m/s^2 A. Xác định độ cao khi thả vật B. Thời gian rơi của vật
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g =10m/s 2 . Thời gian vật rơi 10 m cuối cùng trước khi chạm đất là 0,2s. Tính độ cao h, thời gian rơi và tốc độ của vật khi chạm đất.
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g = 10 m / s 2 . Tốc độ của vật khi chạm đất là 60m/s. Tính độ cao h, thời gian từ lúc vật bắt đầu rơi đến khi vật chạm đất
A. 160m
B. 180m
C. 160m
D. 170m
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g =10m/ s 2 . Tốc độ của vật khi chạm đất là 60m/s.
a. Tính độ cao h, thời gian từ lúc vật bắt đầu rơi đến khi vật chạm đất.
b. Tính quãng đường vật rơi trong bốn giây đầu và trong giây thứ tư.
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g = 10 m / s 2 . Tốc độ của vật khi chạm đất là 60m/s.
a. Tính độ cao h, thời gian từ lúc vật bắt đầu rơi đến khi vật chạm đất.
b. Tính quãng đường vật rơi trong bốn giây đầu và trong giây thứ tư.
Một vật rơi tự do ở độ cao là h so với mặt đất. Biết trong 2 giây cuối, vật rơi được quãng đường bằng quãng đường rơi trong 5 giây đầu. Lấy g = 10m/s^2. Tính độ cao, thời gian và vận tốc của vật khi vừa chạm đất.