Câu 1:
Đông Nam Á có số dân đông, dân số tăng khá nhanh, , sự phân bố dân cư gắn liên fvới với đặc điểm kinh tế nông nghiệp với ngành chính là trồng trọt, trong đó trồng lúa nước chiếm vị trí hàng đầu.
Có tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc, giữ gìn bản sắc văn hoá của dân tộc.
Đặc điểm dân số, phân bố dân cư, sự tương đồng và đa dạng trong xã hội của các nước Đông Nam Á tạo thuận lợi và khó khăn gì cho sự hợp tác giữa các nước?
+ Thuận lợi:
Dân đông, kết cấu dân số trẻ ( nguồn lao động và thị trường tiêu thụ lớn.
Phát triển Sx lương thưc (trồng lúa gạo)
Đa dạng về văn hoá(thu hút khách du lịch.
+Khó khăn:
- Ngôn ngữ khác nhau( giao tiếp khó khăn, có sự khác biệt giữa miền núi , cao nguyên vơi đồng bằng( sự chênh lệch về phát triển kinh tế ).
Dân cư tập trung đông ở Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á vì đây là khu vực khí hậu gió mùa thuận lợi cho sản xuất nhát là trồng lúa nước nuôi sống nhiều người. Các khu vực này có các đồng bằng phù sa màu mỡ thuận lợi cho trông cây lúa nước đòi hỏi cần nhiều nhân lực.
Câu 2 :
– Tài nguyên khoáng sản
+ Nguồn muối vô tận.
+ Nhiều sa khoáng với trữ lượng công nghiệp (ôxit titan, cát trắng).
+ Nhiều mỏ dầu, khí (ở thềm lục địa).
– Nguồn lợi sinh vật biển
+ Sinh vật biển phong phú, giàu thành phần loài.
+ Nhiều loài có giá trị kinh tế cao, một số loài quý hiếm; đặc sản (đồi mồi, vích, hải sâm…).
+ Nhiều tổ yến (đặc biệt ở các đảo đá ven bờ Nam Trung Bộ).
Dân số Đông Nam Á đông, chiếm 14,2% dân số châu Á và 8,6% dân số thế giới.
Mật độ dân số trung bình của khu vực thuộc loại cao so với thế giới (119 người/Km2, gấp hơn hai lần), nhưng tương đương với mật độ của châu Á.
Tỉ lệ gia tăng dân số của khu vực cao hơn so với châu Á và thế giới.
dân cư có sự hân bố ko đồng đều
2/VN có n mỏ khoáng sản ở biển
Biển VN có n tài nguyên: san hô,hải sản,than đá,than bùn, dầu khí,... với trữ lượng lớn
1.
– Khu vực Đông Nam Á gồm có 11 quốc gia, dân số khu vực đông, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở mức cao.
– Dân cư phân bố không đều: tập trung đông đúc tại các vùng đồng bằng và vùng ven biển.
– Dân cư Đông Nam Á sử dụng nhiều ngôn ngữ khác nhau, nhiều quốc gia thuộc hải đảo sử dụng tiếng Anh.
2.Chứng minh biển Việt Nam có tài nguyên phong phú :
: - Thềm lục địa và đáy biển ; có khoáng sản như dầu khí , kim loại , phi kim loại
- Lòng biển : Có nhiều hải sản như tôm , cá , rong biển
- Mặt biển : thuận lợi giao thông với các nước bằng tàu thuyền
- Bờ biển : nhiều bãi biển đẹp , nhiều vũng vịnh sâu rất thuận lợi cho du lịch và xây dựng hải cảng
Câu 2:
a) Chứng minh rằng vùng biển nước ta giàu tài nguyên khoáng sản và nguồn lợi sinh vật biển
– Tài nguyên khoáng sản
+ Nguồn muối vô tận.
+ Nhiều sa khoáng với trữ lượng công nghiệp (ôxit titan, cát trắng).
+ Nhiều mỏ dầu, khí (ở thềm lục địa).
– Nguồn lợi sinh vật biển
+ Sinh vật biển phong phú, giàu thành phần loài.
+ Nhiều loài có giá trị kinh tế cao, một số loài quý hiếm; đặc sản (đồi mồi, vích, hải sâm…).
+ Nhiều tổ yến (đặc biệt ở các đảo đá ven bờ Nam Trung Bộ).