1. Cho ba số a,b,c khác 0 và đôi một khác nhau, thõa mãn a+b+c=0. Tính giá trị biểu thức: \(Q=\left(\frac{a}{b-c}+\frac{b}{c-a}+\frac{c}{a-b}\right)\left(\frac{b-c}{a}+\frac{c-a}{b}+\frac{a-b}{c}\right)\)
2.Cho biểu thức: \(C=\frac{x^2}{x+y-xy-y^2}-\frac{y^2}{x+y+xy+y^2}\); \(D=\frac{x^2y^2+x^2y^3}{1+x-y^2-xy^2}\)
a) Tính : C-D
b) Tìm các cặp giá trị nguyên (x;y) để C-D=10
cho x+y=0 và xy khác 0
CMR: \(\frac{x}{y^3-1}-\frac{y}{x^3-1}+\frac{2\left(x-y\right)}{x^3y^3+3}=0\)
Cho biểu thức A=\(\frac{4xy}{y^2-x^2}:\left(\frac{1}{X^2+2xy+y^2}-\frac{x^2-y^2}{x^4-y^4}\right)\)với x khác +-y và y khác 0
1, Rút gọn A và tìm giá trị của x;y để A=0
2,Tìm giá trị của x;y nguyên để A=\(x^2+xy+x+y+1\)
Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức tại \(x=\frac{1}{2};y=\frac{1}{3}\)
\(A=\left(\frac{4}{x-y}-\frac{x-y}{y^2}\right).\frac{y^2-xy}{x-3y}+\left(\frac{x}{2}-\frac{x^2-xy}{x-2y}\right):\frac{xy+y^2}{2x-4y}\)
1) Cho \(\frac{xy}{x^2+y^2}=\frac{3}{8}\) Vậy giá trị của biểu thức A=\(\frac{x^2+2xy+y^2}{x^2-2xy+y^2}\)
2) Cho x,y,z thỏa mãn điều kiện x+y+z+xy+yz+xz=6. Vậy giá trị nhỏ nhất của P=\(x^2+y^2+z^2\)
3) Cho x,y thỏa mãn \(5x^2+\frac{5}{4}y^2-3xy+\frac{2}{3}x+\frac{1}{3}y+\frac{1}{9}=0\)
Tính 3x+3y
4) Cho a,b,c là các số khác 0 thỏa mãn a+b+c=0
Giá trị của biểu thức \(A=\frac{a^2}{a^2-b^2-c^2}+\frac{b2}{b^2-a^2-c^2}+\frac{c^2}{c^2-b^2-c^2}\)
5) Giá trị nhỏ nhất của \(P=\left(x-1\right)^4+\left(x-3\right)^4\)
6) Lớp 8B có 34 học sinh nữ và một số học sinh nam. Cuối năm tất cả đều đạt học sinh giỏi hoặc khá. Biết số nam học sinh giỏi bằng số nữ học sinh khác. Hỏi lớp 8B có bao nhiêu học sinh giỏi?
Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức khi x=1;y=\(-3\frac{1}{4}\)
\(\frac{\left(x-y\right)^2+xy}{\left(x+y\right)^2-xy}\)\(\left[1:\frac{x^5+y^5+x^3y^2+x^2y^3}{\left(x^3y^3\right)\left(x^3+y^3+x^2y+xy^2\right)}\right]\)
CMR: giá trị biểu thức A luôn không âm với mọi x,y khác 0
\(A=\left(75x^5y^2-45x^4y^3\right):\left(3x^3-y^2\right)-\left(\frac{5}{2}x^2y^4-2xy^5\right):\frac{1}{2}xy^3\)
Cho x và y là hai số khác 0 và thỏa mãn x+y khác 0. Chứng minh rằng:
\(\frac{1}{\left(x+y\right)^3}\left(\frac{1}{x^3}+\frac{1}{y^3}\right)+\frac{3}{\left(x+y\right)^4}\left(\frac{1}{x^2}+\frac{1}{y^2}\right)+\frac{6}{\left(x+y\right)^5}\left(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}\right)=\frac{1}{x^3y^3}\)
Bài 1: Cho biểu thức:
\(P=\left(\frac{x+1}{x-2}-\frac{2x}{x+2}+\frac{5x+2}{4-x^2}\right):\frac{3x-x^2}{x^2+4x+4}\)
a, Rút gọn biểu thức P
b, tìm x để |P|= 2
c, Tìm giá trị nguyên của x để P nhận giá trị là số nguyên
Bài 2:
a, Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
\(\left(x+2\right)\left(2x^2-5x\right)-x^3-8\)
b, Cho x, y, z là các số nguyên khác 0 đôi một khác nhau thỏa mãn:\(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}=0\)
Tính giá trị của biểu thức:
\(A=\frac{yz}{x^2+2yz}+\frac{xz}{y^2+2xz}+\frac{xy}{z^2+2xy}\)
Bài 3:Tìm tất cả các cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn:
\(y\left(x-1\right)=x^2+2\)