1, đề cs nhầm hông, kêu tìm số mol r đưa số mol sẵn:33
2, công thức áp suất:P=\(\dfrac{F}{S}\)
1, đề cs nhầm hông, kêu tìm số mol r đưa số mol sẵn:33
2, công thức áp suất:P=\(\dfrac{F}{S}\)
Hợp chất khí có công thức tổng quát là RO2. Biết rằng 8,8 gam hợp chất khí này có thể tích gấp hai lần thể tích của 3,2 gam khí O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất khí
so sánh nào sau đây về thể tích của 0,2 game khí h2 và 1,6 gam khí O2 ở cùng nhiệt độ và áp suất là
Phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Một mol của của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất phải chiếm những thể tích bằng nhau. |
B. Thể tích của 1 mol chất khí bất kì luôn có giá trị là 22,4 lít. |
C. Khối lượng mol nguyên tử của một chất là khối lượng tính bằng gam của 6.1023 nguyên tử chất đó. |
D. Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi 6.1023 phân tử chất khí đó |
Câu 14: Nhiệt độ và áp suất ở điều kiện tiêu chuẩn của chất khí là
A. 00C, 20 atm. B. 00C, 1 atm.
C. 10C, 0 atm. D. 200C, 1 atm.
Trong một bình kín dung tích không đổi chứa a mol O2 và 2a mol SO2 ở 150 độ C, 10 ATM (có mặt V2O5 ) Nung nóng ở nhiệt độ 400 độ C trong một thời gian sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình là P. Thiết lập biểu thức P và biểu thức tính tỉ khối d so với H2 của hỗn hợp khí trong bình sau phản ứng theo hiệu suất của phản ứng (h)
Câu 13: Thể tích chất khí phụ thuộc vào
A. nhiệt độ của chất khí.
B. khối lượng mol của chất khí.
C. áp suất của chất khí.
D. nhiệt độ và áp suất của chất khí.
Ở cùng một điều kiện về nhiệt độ và áp suất, số mol bất kì chất khí nào cũng có thể tích
A. bằng nhau
B. 22 lít
C. 22,4 lít
D. 24 lít
Hai chất khí khác nhau có cùng 1 mol, được đo ở cùng điều kiên nhiệt độ và áp suất như nhau thì thể tích của hai chất khí này như thế nào?
A. bằng nhau
B. bằng nhau và bằng 22,4 lít
C. khác nhau
D. không thể xác định được
Câu 4 : Cho 4,6 gam khí NO2
a.Tính số mol NO2
b. Tính thể tích khí NO2 ở nhiệt độ phòng là 250C và áp suất 1 át