Gọi số hạt proton = số hạt electron = p
Gọi số hạt notron = n
Ta có :
$2p + n = 28$ và $n - p = 1$
Suy ra p = 9 ; n = 10
Vậy X là nguyên tố Flo, KHHH : F
Gọi số hạt proton = số hạt electron = p
Gọi số hạt notron = n
Ta có :
$2p + n = 28$ và $n - p = 1$
Suy ra p = 9 ; n = 10
Vậy X là nguyên tố Flo, KHHH : F
Một nguyên tử X có tổng số hạt nhân là 24. Trong đó số hạt điện mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8 a) Tìm P, n, e, A của nguyên tử X b) Viết kí hiệu của nguyên tử X
Bài 2.2.3. Tổng số hạt mang điện của nguyên tử X là 30. Biết rằng tổng số hạt trong hạt nhân nguyên tử X nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử X là 1. Viết kí hiệu nguyên tử X.
Nguyên tố X có tổng số hạt trong nguyên tử là 28. Trong hạt nhân nguyên tử thì số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vậy số khối và kí hiệu hóa học của X là:
A. 7 và Li. B.9 và F. C. 12 và C. D. 16 và O
a) Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử X là 18, nguyên tử X có tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Hãy viết kí hiệu nguyên tử X b) Tổng số hạt P,E,N trong nguyên tử X là 156, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 32. Tìm số hạt P,E,N, số khối của X.
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Xác định số hiệu nguyên tử và viết kí hiệu nguyên tử
Tổng số hạt cơ bản (P, N, E) trong nguyên tử của nguyên tố X là 40 hạt. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt.
a) Tính số hạt (P, N, E) mỗi loại.
b) Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X?
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 . Xác định kí hiệu nguyên tử X
Bài 1. Nguyên tử X có tổng số hạt trong hạt nhân là 31. Số hạt không mang điện hơn số hạt mang điện âm là 1 hạt.
Viết kí hiệu của nguyên tử X.
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Số hiệu nguyên tử, số khối, tên nguyên tố X và kí hiệu hóa học tương ứng là:
A. 27, 60 và tên gọi là coban, kí hiệu hóa học Co.
B. 26, 56 và tên gọi là sắt, kí hiệu hóa học Fe.
C. 28, 59 và tên gọi là niken, kí hiệu hóa học Ni.
D. 29, 63 và tên gọi là đồng, kí hiệu hóa học Cu.