Số lượng lao động tối đa mà hộ kinh doanh cá thể được phép sử dụng là bao nhiêu lao động?
A.Từ 6 lao động
B.Từ 7 lao động
C.Từ 8 lao động
D.Từ 9 lao động
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây:
Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là:
a. Mọi công dân đều có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh.
b. Mọi công dân được hoạt động kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận đăng kí kinh doanh.
c. Công dân có thể kinh doanh bất kì ngành, nghề nào theo sở thích của mình.
d. Công dân có quyền quyết định quy mô và hình thức kinh doanh.
e. Chỉ được kinh doanh những mặt hàng đăng kí trong giấy phép kinh doanh.
Anh A và chị B cùng đến UBND huyện c đăng kí kinh doanh. Hồ sơ của hai người đầy đủ theo luật định. Anh A đăng kí kinh doanh đồ điện tử, chị B đăng kí kinh doanh hàng mỹ phẩm. Người cấn bộ phòng kỉnh doanh X chỉ chấp nhận lữih vực đăng kí kinh doanh của anh A và đề ĩighị chị B đổỉ lĩnh vực kinh doanh khác thì mới chấp nhận với lí do khu vực này có nhiều cửa hàng mỹ phẩm rồi. Anh X đã vi phạm quyền.
A. Tự do lựa chọn hình thức kinh doanh.
B. Chủ động mở rộng quy mô kinh doanh.
C. Tự chủ đăng ký kinh doanh
D. Được bình đẳng trong khuyến khích phát triển lâu dài.
Chủ thể trong kinh doanh bao gồm?
A.Cá nhân
B.Tổ chức
C.Hộ gia đình
D.Cả A,B,C.
Có người hiểu bình đẳng trong kinh doanh là: Bất cứ ai cũng có thể tham gia vào quá trình kinh doanh. Hiểu như vậy có đúng không? Vì sao? Sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông, nếu em có ý định thành lập doanh nghiệp tư nhân thì em có quyền thực hiện ý định đó không? Vì sao?
A tâm sự với B: "Sau này có điều kiện kinh doanh mình muốn tham gia vào thành phần kinh tế nhà nước vì được quan tâm đầu tư và được pháp luật bảo hộ”. B cho rằng ý kiến của A là chưa chính xác vì theo như B tất cả các thành phần kinh tế của nước ta đều được bình đẳng trước pháp luật và được pháp luật bảo hộ. Trong trường của bạn nào đúng?
A, Bạn A và B.
B. A và B đều sai.
C. Bạn B.
D. Bạn A
Câu 51: Bình đẳng trong kinh doanh là quyền bình đẳng của công dân
A.trước pháp luật về kinh doanh.
B. trong tuyển dụng lao động.
C. trong tuyên truyền pháp luật.
D. về lợi ích trong kinh doanh.
Câu 52: Tú thường xuyên nghỉ học không có lí do. Tìm hiểu nguyên nhân, được biết là do gần tết nguyên đán nên bố mẹ bạn Tú sản xuất rượu giả để bán kiếm lời và bắt Tú nghỉ học để tham gia. Hành vi đó của bố mẹ bạn Tú đã vi phạm quyền bình đẳng trong những lĩnh vực nào dưới đây?
A.Học tập, hôn nhân và gia đình.
B. Hình sự, hôn nhân và gia đình.
C. Hành chính, hôn nhân và gia đình.
D. Lao động, hôn nhân và gia đình
Câu 53: Vì điều kiện kinh doanh khó khăn, hai công ty A và B trong cùng một địa bàn đều được miễn giảm thuế trong thời gian một năm. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?
A. Bình đẳng về nghĩa vụ đối với xã hội.
B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong sản xuất kinh doanh.
C. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
D. Bình đẳng về nghĩa vụ nộp thuế.
Câu 54: Bình đẳng trong kinh doanh không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A.Lựa chọn loại hình kinh doanh.
B. Tìm kiếm thị trường kinh doanh.
C. Giao kết hợp đồng lao động.
D. Lựa chọn hình thức kinh doanh.
Câu 55: Bình đẳng giữa cha mẹ và con được hiểu là
A. cha mẹ phải tôn trọng ý kiến của con.
B. cha, mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con.
C. cha, mẹ cùng nhau yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc các con.
D. cha, mẹ phải chăm lo việc học tập và phát triển lành mạnh của con
Câu 56: Sau khi kết hôn, hai vợ chồng mua được một mảnh đất nhưng người chồng tự ý bán mà không bàn bạc với vợ. Việc làm này vi phạm đến quan hệ nào trong quyền bình đẳng giữa vợ và chồng?
A.Quan hệ tài sản B.Quan hệ sở hữu C.Quan hệ hôn nhân D.Quan hệ nhân thân
Câu 57: Quyền bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ
A. tài sản và tình cảm. B. nhân thân và tài sản.
C. nhân thân và tình cảm. D. đạo đức và tài sản.
Câu 58: Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc ở nhà để chăm sóc con cái, anh A đã vi phạm về quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. nhân thân. B. tài sản chung. C. tài sản riêng. D. tình cảm.
Câu 59: Để giao kết hợp đồng lao động, chị Q cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây?
A.Dân chủ, công bằng, tiến bộ.
B. Tích cực, chủ động, tự quyết
C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
D.Tự giác, trách nhiệm, tận tâm
Câu 60. Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn
A. việc làm theo sở thích của mình.
B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.
C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.
D. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình.
Pháp luật thừa nhận bình đẳng trong kinh doanh có vai trò quan trọng như thế nào đối với người kinh doanh và xã hội?
Vì điều kiện kinh doanh khó khăn, cả hai công ty A và B kinh doanh cùng một mặt hàng trên cùng một địa bàn và đều được miễn giảm thuế trong thời gian năm. Điều này thể hiện quyền bình dẳng nào dưới đây ?
A. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh tế.
B. Bình đẳng về nghĩa vụ đối với xã hội.
C. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
D. Bình đẳng về thuế trong sản xuất kinh doanh.