b, \(\frac{a^3}{b+2c}+\frac{b^3}{c+2a}+\frac{c^3}{a+2b}\ge1\)
\(\frac{a^4}{ab+2ac}+\frac{b^4}{bc+2ab}+\frac{c^4}{ac+2bc}\ge\frac{\left(a^2+b^2+c^2\right)^2}{ab+bc+ac+2ac+2ab+2bc}\)( Bunhia dạng phân thức )
mà \(a^2+b^2+c^2\ge ab+bc+ac\)
\(=\frac{\left(ab+bc+ac\right)^2}{3+2\left(ab+ac+bc\right)}=\frac{9}{3+6}=1\)( đpcm )
1.
Điều kiện .
Phương trình tương đương với \\
Với ta có:
.
Suy ra .
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất
2.
Đặt
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho hai số dương và ta có
.
Tương tự , .
Cộng các vế ta có .
Mà nên (ta có đpcm).
1.
√2 × √(2x2+x+1) + √(4x-1) + 3x-3=0
⇌[√(4x2+2x+2)-2] - [√(4x-1) -1] + (2x2+3x-2)=0
⇌(4x2+2x-2)/[√(4x2+2x+2)+2] - (4x-2)/[√(4x-1)+1] + (2x-1)(x+2) =0
⇔(2x-1) × [(2x+2)/√(4x2+2x+2+2) - 2/(√4x-1)+1+x+2]=0
Với x≥1/4 thì (2x+2)/(√4x2+2x+2+2)≥0 hoặc x+2>2 hoặc (√4x-1)+1≥1 ⇌ 2/[(√4x-1)+1]≤2
⇒(2x+2)/[(√4x2+2x+2)+2] - 2/[(x-1)+1]+x+2>0-2+2=0
⇌ 2x-1=0⇒x=1/2
Vậy x=1/2
2.
Áp dụng bất đẳng thức ta có :
Vế trái = a4/(ab +2ac) + b4/(bc+2ab) + c4/(ac+2bc)≥[(a2 + b2 +c2)2]/[3(ab+bc+ca) =[(a2+b2+c2)2]/9
Ấp dụng bất đẳng thức ta có :
ab+bc+ca≤a2+b2+c2
Vế trái ≥ [(a2+b2+c2)]/9≥32/9 =1
⇒ Vế trái ≥1 (đpcm)
Dấu = xảy ra khi a=b=c=1
đây là ý 2 của bài 2 cô ạ
em không làm được
.
Phương trình tương đương với
⇔\([\sqrt{\left(4x^2+2x+2\right)}-2]-[\sqrt{\left(4x-1\right)}-1]+\left(2x^2+3x-2\right)=0\)
⇔\(\dfrac{4x^2+2x-2}{\sqrt{2}.\sqrt{2x^2+x+1}+2}-\dfrac{4x-2}{\sqrt{4x-1}+1}+\left(x+2\right)\left(2x-1\right)=0\)
⇔\(\left(2x-1\right)[\dfrac{2\left(x+1\right)}{\sqrt{2}.\sqrt{2x^2+x+1}+2}-\dfrac{2}{\sqrt{4x-1}+1}+x+2]=0\)
⇔\(x=\dfrac{1}{2}\) hoặc \(\dfrac{2\left(x+1\right)}{\sqrt{2}\sqrt{2x^2+x+1}+2}-\dfrac{2}{\sqrt{4x-1}+1}+x+2=0\)
với \(x\ge\dfrac{1}{4}\) thì:
\(\dfrac{2\left(x+1\right)}{\sqrt{2}.\sqrt{2x^2+x+1}+2}>0\)
\(-\dfrac{2}{\sqrt{4x-1}+1}\ge-2\)
x+2 > 2
suy ra \(\dfrac{2\left(x+1\right)}{\sqrt{2}.\sqrt{2x^2+x+1}+2}-\dfrac{2}{\sqrt{4x-1}+1}+x+2>0\)
vậy phương trình có nghiệm duy nhất x=\(\dfrac{1}{2}\)
2 đặt A=\(\dfrac{a^3}{b+2c}+\dfrac{b^3}{c+2a}+\dfrac{c^3}{a+2b}\)
áp dụng bất đẳng thức cauchy cho 2 số dương \(\dfrac{9a^3}{b+2c}\) và (b+2c)a, ta có :
\(\dfrac{9a^3}{b+2c}+\left(b+2c\right)a\ge6a^2\) (1)
tương tự, ta có:
\(\dfrac{9b^3}{c+2a}+\left(c+2a\right)b\ge6b^2\) (2)
\(\dfrac{9c^3}{a+2b}+\left(a+2b\right)c\ge6c^2\) (3)
cộng vế với vế của (1), (2), (3) ta có:
9A+3(ab+bc+ca)\(\ge6\left(a^2+b^2+c^2\right)\)
Mà nên (ta có đpcm).
.
\\ .
Cộng các vế ta có .
Mà nên (ta có đpcm).
.
\\ .
Cộng các vế ta có .
Mà nên (ta có đpcm).
1.
Điều kiện .
Phương trình tương đương với \\
Với ta có:
.
Suy ra .
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất
2.
Đặt
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho hai số dương và ta có
.
Tương tự , .
Cộng các vế ta có .
Mà nên (ta có đpcm).
Điều kiện .
Phương trình tương đương với \\
Với ta có:
.
Suy ra .
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất
2.
Đặt
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho hai số dương và ta có
.
Tương tự , .
Cộng các vế ta có .
Mà nên (ta có đpcm).
1.
Điều kiện .
Phương trình tương đương với \\
Với ta có:
.
Suy ra .
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất
Điều kiện .
Phương trình tương đương với \\
Với ta có:
.
Suy ra .
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất
1.
Điều kiện .
Phương trình tương đương với \\
Với ta có:
.
Suy ra .
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất
2.
Đặt
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho hai số dương và ta có
.
Tương tự , .
Cộng các vế ta có .
Mà nên (ta có đpcm).
Điều kiện .
Phương trình tương đương với \\
Với ta có:
.
Suy ra .
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất
Điều kiện .
Phương trình tương đương với \\
Với ta có:
.
Suy ra .
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất
2.
Đặt
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho hai số dương và ta có
.
Tương tự , .
Cộng các vế ta có .
Mà nên (ta có đpcm).
bài 1
1. VT=\(\sqrt{\left(\sqrt{5}-4\right)^2}\) -\(\sqrt{5}+\sqrt{20}\)
= \(|\sqrt{5}-4|-\sqrt{5}+2\sqrt{5}\)=\(4-\sqrt{5}-\sqrt{5}+2\sqrt{5}=4=VP\)
2. \(ĐKXĐ:\chi>0\) và \(\chi\ne4\)
\(P=\left(\dfrac{1}{\sqrt{\chi}+2}+\dfrac{1}{\sqrt{\chi-2}}\right):\dfrac{2}{\sqrt{\chi}\left(\sqrt{\chi}-2\right)}\)=\(\dfrac{\sqrt{\chi}-2+\sqrt{\chi}+2}{\left(\sqrt{\chi}-2\right)\left(\sqrt{\chi}+2\right)}.\dfrac{\sqrt{\chi}\left(\sqrt{\chi}-2\right)}{2}\)
=\(\dfrac{2\sqrt{\chi}}{(\sqrt{\chi}-2)(\sqrt{\chi}+2)}.\dfrac{\sqrt{\chi}\left(\sqrt{\chi}-2\right)}{2}\)=\(\dfrac{\chi}{\sqrt{\chi}+2}\)
Vậy P= \(\dfrac{\chi}{\sqrt{\chi}+2}\)