3(2x+y)-2(3x-2y)=3.19-11.2
6x+3y-6x+4y=57-22
7y=35
y=5
thay vào :
2x+y=19
2x+5=19
2x=14
x=7
2/ x2+21x-1x-21=0
x(x+21)-1(x+21)=0
(x+21)(x-1)=0
TH1 x+21=0
x=-21
TH2 x-1=0
x=1
vậy x = {-21} ; {1}
3/ x4-16x2-4x2+64=0
x2(x2-16)-4(x2-16)=0
(x2-16)-(x2-4)=0
TH1 x2-16=0
x2=16
<=>x=4;-4
TH2 x2-4=0
x2=4
x=2;-2
Bài 1 :
\(\hept{\begin{cases}2x+y=19\\3x-2y=11\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}4x+2y=38\\3x-2y=11\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}7x=49\\2x+y=19\end{cases}}}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=7\\2x+y=19\end{cases}}\)Thay vào x = 7 vào pt 2 ta được :
\(14+y=19\Leftrightarrow y=5\)Vậy hệ pt có một nghiệm ( x ; y ) = ( 7 ; 5 )
Bài 2 :
\(x^2+20x-21=0\)
\(\Delta=400-4\left(-21\right)=400+84=484\)
\(x_1=\frac{-20-22}{2}=-24;x_2=\frac{-20+22}{2}=1\)
Bài 3 : Đặt \(x^2=t\left(t\ge0\right)\)
\(t^2-20t+64=0\)
\(\Delta=400+4.64=656\)
\(t_1=\frac{20+4\sqrt{41}}{2}\left(tm\right);t_2=\frac{20-4\sqrt{41}}{2}\left(ktm\right)\)
Theo cách đặt : \(x^2=\frac{20+4\sqrt{41}}{2}\Rightarrow x=\sqrt{\frac{20+4\sqrt{41}}{2}}=\frac{\sqrt{20\sqrt{2}+4\sqrt{82}}}{2}\)
\(\hept{\begin{cases}2x+y=19\\3x-2y=11\end{cases}\hept{\begin{cases}6x+3y=57\\6x-4y=22\end{cases}\hept{\begin{cases}7y=35\\3x-2y=11\end{cases}}}}\)
\(\hept{\begin{cases}y=5\\3x-2.5=11\end{cases}\hept{\begin{cases}y=5\\3x=21\end{cases}\hept{\begin{cases}y=5\\x=7\end{cases}}}}\)
\(a=1,b=20;c=-21\)
\(\Delta=\left(20\right)^2-\left(4.1.-21\right)=484\)
\(\sqrt{\Delta}=\sqrt{484}=22\)
\(x_1=\frac{-b+\sqrt{\Delta}}{2a}=\frac{-20+22}{2}=1\left(TM\right)\)
\(x_2=\frac{-b-\sqrt{\Delta}}{2a}=-21\left(TM\right)\)
\(3,x^4-20x^2+64=0\)
đặt \(x^2=a\)ta có pt
\(a^2-20a+64=0\)
\(a=1;b=-20;c=64\)
\(\Delta=\left(-20\right)^2-\left(4.1.64\right)=144\)
\(\sqrt{\Delta}=12\)
\(a_1=\frac{-b+\sqrt{\Delta}}{2a}=16\left(TM\right)\)
\(a_2=\frac{-b-\sqrt{\Delta}}{2a}=4\left(TM\right)\)
\(< =>x_1=\sqrt{16}=4\left(TM\right)\)
\(x_2=\sqrt{4}=2\left(TM\right)\)
vậy bộ n0 của pt là (\(4;2\))
1) Ta có:
Vậy hệ phương trình có nghiệm .
2) Ta có:
Vậy phương trình có nghiệm .
3)
Đặt ()
Phương trình trở thành:
Với .
Với .
Vậy phương trình có nghiệm .
1) Ta có: {2x+y=193x−2y=11{2x+y=193x−2y=11
⇔{4x+2y=383x−2y=11⇔{4x+2y=383x−2y=11
⇔{7x=49y=19−2x⇔{7x=49y=19−2x
⇔{x=7y=5⇔{x=7y=5
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x;y)=(7;5)(x;y)=(7;5).
2) Ta có: x2+20x−21=0x2+20x−21=0
⇔(x−1)(x+21)=0⇔(x−1)(x+21)=0
⇔[x−1=0x+21=0⇔[x−1=0x+21=0
⇔[x=1x=−21⇔[x=1x=−21
Vậy phương trình có nghiệm x∈{−21,1}x∈{−21,1}.
3) x4−20x2+64=0x4−20x2+64=0
Đặt x2=tx2=t (t≥0t≥0)
Phương trình trở thành: t2−20t+64=0t2−20t+64=0
⇔(t−16)(t−4)=0⇔(t−16)(t−4)=0
⇔[t−16=0t−4=0⇔[t−16=0t−4=0
⇔[t=16(tm)t=4(tm)⇔[t=16(tm)t=4(tm)
Với t=16⇒x2=16⇔x=±4t=16⇒x2=16⇔x=±4.
Với t=4⇒x2=4⇔x=±2t=4⇒x2=4⇔x=±2.
Vậy phương trình có nghiệm x∈{±2,±4}x∈{±2,±4}.