a) Trọng lượng vật chính là lực để kéo vật lên:
\(F=P=10m=10\cdot1200=12000\left(N\right)\)
Công suất của động cơ:
\(P_1=F\cdot v=12000\cdot1=12000\left(W\right)\)
b) Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
Áp dụng định luật ll Niu-tơn ta có: \(\overrightarrow{F_k}+\overrightarrow{P}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
\(\Rightarrow F_k-P=m\cdot a\Rightarrow F_k=m\cdot a+P=1200\cdot0,8+12000=12960\left(N\right)\)
Vận tốc vật đạt khi di chuyển trên độ cao \(10m\) là:
\(v^2-v_0^2=2aS\Rightarrow v=\sqrt{2aS}=\sqrt{2\cdot0,8\cdot10}=4m/s\)
Công suất trung bình của động cơ:
\(P=F_k\cdot v=12960\cdot4=51840\left(W\right)\)
a) Trọng lượng vật chính là lực để kéo vật lên:
Công suất của động cơ:
b) Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
Áp dụng định luật ll Niu-tơn ta có:
Vận tốc vật đạt khi di chuyển trên độ cao là:
Công suất trung bình của động cơ:
a) do thang máy đi đều =>Fk=P=m.g=12000 N
công suất của động cơ là: P=Fk.v=12000 W
b)áp dụng định luật 2 newton ta có :Fk+P=m.a
=>Fk=m.a+P=12960
vận tốc của vật là v^2-v0^2=2aS =>v=4 m/s
công suất của vật là P=Fk.v=51840
Fk= P=mg=12000 N
Công suất động cơ: P=Fk.v=4000 W
b) Định luật II Newton: Fk-mg/m=a
=> Fk =m(g+a)=12600 N
s=at^2/2 => t=5s
P= Fk.Vtb=25200 W
a) Trọng lượng vật chính là lực để kéo vật lên:
Công suất của động cơ:
a.P=Pa.v=1200x10x1=12000(W) (vì F=A)
b.F-P=m.a suy ra F=12960(N) SUY RA P=12960. căn 2 as = 51480(W)
P=Fkéo.v=P.v=1200.10.1=12000 W
b) Áp dụng định luật II newton ,ta có: Fkéo - P =ma
Fkéo=12000 + 1200.0,8 = 12960 N
s=\(\dfrac{1}{2}\)at2➜t=\(\sqrt{\dfrac{10}{\dfrac{1}{2}.0,8}}\)=5s
v=vo+at=0,8.5=4m/s
P=Fkéo.v = 12960.4=51840 W
a. A=F.s.cos a=1200.10.10.cos(0)=120(kJ)
p=A:t=120:(10:1)=12(KW)
b. v=v0^2+2.a.s=0+2.0,8.10=16m/s
v(tb)=(0+16):2=8m/s
p(tb)=F.v=1200.10.8=96(KW)
a) Trọng lượng vật chính là lực để kéo vật lên:
F=P=10m=10⋅1200=12000(N)F=P=10m=10⋅1200=12000(N)
Công suất của động cơ:
P1=F⋅v=12000⋅1=12000(W)P1=F⋅v=12000⋅1=12000(W)
b) Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
Áp dụng định luật ll Niu-tơn ta có: \(\overrightarrow{F}\)k + \(\overrightarrow{P}\) = m x \(\overrightarrow{a}\) =>
Fk−P=m⋅a⇒F=m⋅a+P=1200⋅0,8+12000=12960(N)
Vận tốc vật đạt khi di chuyển trên độ cao 10m10m là: v = \(\sqrt{2.0,8.10}\) = 4
Công suất trung bình của động cơ:
P=Fk⋅v=12960⋅4=51840(W)P=Fk
⋅v=12960⋅4=51840(W)
a) Trọng lượng vật chính là lực để kéo vật lên:
F=P=10m=10⋅1200=12000(N)F=P=10m=10⋅1200=12000(N)
Công suất của động cơ:
P1=F⋅v=12000⋅1=12000(W)P1=F⋅v=12000⋅1=12000(W)
b) Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
Áp dụng định luật ll Niu-tơn ta có:
Fk+P=m.a
= Fk-P=m.a=>Fk=m.a+P=1200.0,8+12000=12960(N)
Vận tốc vật đạt khi di chuyển trên độ cao 10m10m là:
v2−v02=2aS⇒v=2aS=2⋅0,8⋅10=4m/sv^2
−v
0^2=2aS⇒v=
Công suất trung bình của động cơ:
P=Fk⋅v=12960⋅4=51840(W)P=Fk⋅v=12960⋅4=51840(W)
a.P công suất =12000W
b .Công suất trung bình =12000W
a. Thang máy đi lên đều:
Tính thời gian thang máy đi lên. Vận tốc $$v = 1 m/s$$v=1m/s, quãng đường $$s = 10 m$$s=10m. Thời gian $$t = s/v = 10 m / 1 m/s = 10 s$$t=s/v=10m/1m/s=10s.
Tính lực kéo của động cơ. Vì thang máy chuyển động đều, lực kéo cân bằng với trọng lực. Lực kéo $$F = P = mg = 1200 kg \times 10 m/s^{2} = 12000 N$$F=P=mg=1200kg×10m/s2=12000N.
Tính công của động cơ. Công $$A = Fs = 12000 N \times 10 m = 120000 J$$A=Fs=12000N×10m=120000J.
Tính công suất của động cơ. Công suất $$P = A/t = 120000 J / 10 s = 12000 W$$P=A/t=120000J/10s=12000W.
Đáp án a: Công suất của động cơ là 12000 W.
b. Thang máy chuyển động nhanh dần đều:
Tính vận tốc cuối của thang máy. Gia tốc $$a = 0.8 m/s^{2}$$a=0.8m/s2, quãng đường $$s = 10 m$$s=10m, vận tốc ban đầu $$v_{0} = 0$$v0=0. Sử dụng công thức $$v^{2} - v_0^{2} = 2as$$v2−v02=2as, ta có $$v = \sqrt{2as} = \sqrt{2 \times 0.8 m/s^{2} \times 10 m} = 4 m/s$$v=2as=2×0.8m/s2×10m=4m/s.
Tính thời gian thang máy đi lên. Sử dụng công thức $$s = v_{0t} + \frac{1}{2}at^{2}$$s=v0t+21at2, ta có $$10 m = 0 + \frac{1}{2} \times 0.8 m/s^{2} \times t^{2}$$10m=0+21×0.8m/s2×t2, giải ra được $$t = 5 s$$t=5s.
Tính lực kéo của động cơ. Lực kéo $$F = ma + mg = 1200 kg \times (0.8 m/s^{2} + 10 m/s^{2}) = 12960 N$$F=ma+mg=1200kg×(0.8m/s2+10m/s2)=12960N.
Tính công của động cơ. Công $$A = Fs = 12960 N \times 10 m = 129600 J$$A=Fs=12960N×10m=129600J.
Tính công suất trung bình của động cơ.Công suất trung bình $$P_{tb} = A/t = 129600 J / 5 s = 25920 W$$Ptb=A/t=129600J/5s
F =P=mg=10x1200=12000(N)
Khi đó công suất bằng Fv=12000(W)
b) áp dụng định luật 2 Newton
=> F-mg=ma=>F=m(g+a)=12600(N)
Thời gian thang máy đi là
S=1/2 at²=>t=√2s/a =5s
Vậy công suất TB của động cơ là P=Fvtb= Fs/t= 12600x2=25200 (W)
a) Trọng lượng vật chính là lực để kéo vật lên:
F=P=10.m= 10.1200= 12000 N
Công suất của động cơ:
PF.v 12000.1-12000 W
b) Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
Áp dụng định luật II Niu-tơn ta có:
FkPm.a+ P= 1200.0,8 +12000=12960 N
Vận tốc vật đạt khi di chuyển trên độ cao 10m là
v^2-v0^2= 2aS => v= 4 m/s
Công suất trung bình của động cơ là
P= Fk.v = 12960.4= 51840 W
a) Trọng lượng vật chính là lực để kéo vật lên:
F=P=10.m= 10.1200= 12000 N
Công suất của động cơ:
PF.v 12000.1-12000 W
b) Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
Áp dụng định luật II Niu-tơn ta có:
FkPm.a+ P= 1200.0,8 +12000=12960 N
Vận tốc vật đạt khi di chuyển trên độ cao 10m là
v^2-v0^2= 2aS => v= 4 m/s
Công suất trung bình của động cơ là
P= Fk.v = 12960.4= 51840 W
a) Trọng lượng vật chính là lực để kéo vật lên:
F=P= 10.m= 10.1200= 12000 N
Công suất của động cơ:
P= F.v= 12000.1= 12000 W
b) Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
Áp dụng định luật ll Niu-tơn ta có:
Fk - P= m.a + P= 1200.0,8 + 12000= 12960 N
Vận tốc vật đạt khi di chuyển trên độ cao 10m là
v^2 - v0^2= 2aS => v= 4 m/s
Công suất trung bình của động cơ:
P= Fk.v = 12960.4= 51840 W
10m là:
a, công suất = 12000 W
b, công suất tb = 25920 W












