Cho đa thức : \(Q\left(x\right)=x\left(\frac{x^2}{2}-\frac{1}{2}x^3+\frac{1}{2}x\right)-\left(-\frac{1}{2}x^4+x^2\right)\)
a/ Tìm bậc của đa thức Q(x)
b/Tính Q(1/2)
c/Chứng minh rằng Q(x) nhận giá trị nguyên với mọi số nguyên x
Cho đa thức Q(x)=\(x.\left(\frac{x^2}{2}-\frac{1}{2}x^3+\frac{1}{2}x\right)-\left(-\frac{1}{2}x^4+x^2\right)\)
a) tìm bậc của Q(x)
b)tính Q\(\left(-\frac{1}{2}\right)\)
c)Chứng minh rằng Q(x) nhận giá trị nguyên với mọi x
Cho \(P\left(x\right)=x\left(\frac{x^2}{2}-\frac{1}{2}x^3+\frac{1}{2}x\right)-\left(\frac{x}{3}-\frac{1}{2}x^4+x^2-\frac{x}{3}\right)\)
Chứng minh rằng đa thức P(x) nhận giá trị nguyên với mọi số nguyên x
Bài 1: Chứng minh rằng nếu : \(2\left(x+y\right)=5\left(y+z\right)=3\left(z+x\right)\))thì \(\frac{x-y}{4}=\frac{y-z}{5}\)
Bài 2 : Cho b2 =ac . Chứng minh rằng \(\frac{a^2+b^2}{b^2+c^2}=\frac{a}{c}\)
Cho x,y,z thỏa mãn \(\frac{x}{1}=\frac{y}{2}=\frac{z}{3}\)
Chứng minh rằng \(\left(x+y+z\right)\left(\frac{1}{x}+\frac{4}{y}+\frac{9}{z}\right)\)
Chứng minh rằng nếu: \(2\left(x+y\right)=5\left(y+z\right)=3\left(z+x\right)\) ) thì \(\frac{x-y}{4}=\frac{y-z}{5}\)
Bài 1: Chứng minh biểu thức sau không phụ thuộc vào x
\(M=0,2\left(5x-1\right)-\frac{1}{2}\left(\frac{2}{3}x+4\right)+\frac{2}{3}\left(3-x\right)\)
Chứng minh rằng : nếu \(2.\left(x+y\right)=5.\left(y+z\right)=3.\left(z+x\right)\) thì \(\frac{x-y}{4}=\frac{y-2}{5}\)
a) Cho 3 số x, y, z là 3 số khác 0 thỏa mãn điều kiện:
\(\frac{y+z-x}{x}=\frac{z+x-y}{y}=\frac{x+y-z}{z}\)
Hãy tính giá trị của biểu thức: \(B=\left(1+\frac{x}{y}\right)\cdot\left(1+\frac{y}{z}\right)\cdot\left(1+\frac{z}{x}\right)\)
b) Tìm x, y, z biết:
\(\left|x-\frac{1}{2}\right|+\left|y+\frac{2}{3}\right|+\left|x^2+xz\right|=0\)