1/ Cho 8,1g nhôm vào cốc đựng dung dịch loãng chứa 29,4g H2SO4
a. Sau phản ứng nhôm hay axit còn dư?
b. Tính thể tích H2 thu được ở đktc
c. Tính khối lượng các chất còn lại trong cốc
2/ Hòa tan 28g Fe bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ
a. Tính thể tích HCl cần dùng
b. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng (coi thể tích dung dịch thu được sau phản ứng không thay đổi đáng kể so với thể tích HCl)
1/
a) $n_{Al} = \dfrac{8,1}{27} = 0,3(mol) ; n_{H_2SO_4} = \dfrac{29,4}{98} = 0,3(mol)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
Ta thấy :
$n_{Al} : 2 > n_{H_2SO_4} : 3$ nên Al dư
b)
$n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,3(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)$
c)
$n_{Al\ pư} = \dfrac{2}{3}n_{H_2SO_4} = 0,2(mol)$
$m_{Al\ dư} = 8,1 - 0,2.27 = 2,7(gam)$
2/
a)$n_{Fe} = \dfrac{28}{56} = 0,5(mol)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_{HCl} = 2n_{Fe} = 1(mol)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{1}{2} = 0,5(lít)$
b) $n_{FeCl_2} = n_{Fe} = 0,5(mol)$
$C_{M_{FeCl_2}} = \dfrac{0,5}{0,5} = 1M$
Bài 1:
\(a,n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ Vì:\dfrac{0,3}{2}>\dfrac{0,3}{3}\Rightarrow Aldư\\ b,n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,3\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\ c,n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,3}{3}=0,1\left(mol\right)\\ n_{Al\left(dư\right)}=0,3-\dfrac{2}{3}.0,3=0,1\left(mol\right)\\ m_{còn.lại}=m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}+m_{Al\left(dư\right)}=342.0,1+27.0,1=36,9\left(g\right)\)