1. Ancol mạch hở có độ tan trong nước tăng dần theo chiều tăng mạch carbon
A. Đúng
B. Sai
2. Khi đun nóng hỗn hợp ancol gồm CH3OH và C2H5OH ( xúc tác H2SO4 đặc ở 140°C ) thì số ete thu được tối đa là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
3. Một ancol no đơn chức có %H=13,04% về khối lượng. CTPT của ancol là
A. C6H5CH2OH
B. CH3OH
C. C2H5OH
D. CH2=CHCH2OH
4. Số đồng phân có thể có ứng với CTPT C4H10O là
A. 6
B. 7
C. 4
D. 5
5. Số ancol thơm có thể có ứng với công thức C8H10O là
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
6. Bậc của ancol là
A. Bậc cacbon lớn nhất trong phân tử
B. Bậc của cacbon liên kết với nhóm -OH
C. Số nhóm chức có trong phân tử
D. Số cacbon có trong phân tử ancol
7. Bậc ancol cùa 2-metylbutan-2-ol là
A. Bậc 4
B. Bậc 1
C. Bậc 2
D. Bậc 3
8. Để phân biệt ancol etylic nguyên chất và ancol etylic có lẫn nước, người ta thường dùng thuốc thử
A. CuSo4 khan
B. Na kim oại
C. Benzen
D. CuO
Giúp em với ạ
Bài 4 : Nhận biết các chất theo yêu cầu sau : 1/ Chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết các lọ rắn mất nhãn sau : a/ Cu(OH)2 , Fe(OH)3 , Ba(OH)2 b/ BaCO3 , BaCl2 , Na2CO3 2/ Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất lỏng mất nhãn sau : a/ CuCl2 , Na2CO3 , Na2SO4 b/ NaOH , H2SO4 , K2SO4 , BaCl2 c/ NaCl , BaCl2 , NaNO3 d/ Cu(NO3)2 , MgSO4 , KCl