9,33 tấn=.....yến=.......kg
0,05 tấn=......yến=.......kg
2,8 kg=.....dag=......g
4,25kg =.....g 5,2 tạ =......kg 15g =....kg 100g =.....kg
0,6 tạ =.....kg 0,05 tấn =.....yến 0,015 tấn =....tạ 5kg 5g =....kg
0,214 tấn =....kg 2,5 tấn =....kg 0,5 tấn =.....kg 10,5kg =.....g
4,25kg =......g 5,2 tạ =......kg 15g =.....kg 0,5 tấn =.......kg 1 tấn 756kg =.....tấn
8kg =......tấn 0,214 tấn =......kg 0,6 tạ =......kg 8 tạ 2 yến =......tấn 35 tạ =.......tấn
2,5 tấn =......kg 0,05 tấn =......yến 4,25m =......cm 5,2dm =......cm 100g =.....kg
10,5kg =......g 15mm =.......cm 0,5m =.......cm 2,5km =.....m 0,05km =......m
viết số thích hợp vào chỗ chấm
0,4 m = ..... cm
0,048 kg =....... g
0,065 km =...... m
0,05 tấn =........ kg
Viết số đo dưới dạng số thập phân :
a) Có tên đơn vị là tạ
0,05 tấn, 0,2 kg
b) Có tên đơn vị là tấn
0,035 tạ, 2 tạ 7 kg
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
2,7dam=?hm
42,54m=?dam
3,4km=?m
62,5cm=?m
9,37dam=?m
15,27 yến=?tạ
1,375 tấn=?tạ
0,05 tạ=?tấn
42g=?kg
157kg=? Tấn
0,4m=...g 0,065km=...m 0,048 kg = ... g 0,05 tấn = ... kg
(giải bằng 2 cách)
Giờ đầu, máy A nghiền được 2,85 tấn bột sắn. Số bột sắn đó đóng vào các bao, mỗi bao 0,05 tấn. Giờ sau máy nghiền tiếp được 3,15 tấn bột sắn. Số bột sắn đó cũng đóng vào các bao, mỗi bao 0,05 tấn. Hỏi, sau cả hai giờ, máy nghiền và đóng được mấy bao bột sắn?
1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a} 0,4m = ... cm b} 0,065km = ... m c} 0,048kg = ... g d} 0,05 tấn = ... kg
2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
a} 5376m = ... km b} 67cm = ... m c} 6750kg = ... tấn d} 345g = ... kg